Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 165/2022/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 08

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

n cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2022 - 2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, các trung tâm giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Đối tượng áp dụng

Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông

1. Vùng 1: Gồm thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn, mức học phí:

Cấp học

Vùng

Mức học phí
(Đồng/tháng/học sinh)

Mầm non

Nhà trẻ

Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.

59.000

Mẫu giáo

Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.

58.000

Nhà trẻ

Các xã thuộc thành phố Hòa Bình.

55.000

Mẫu giáo

Các xã thuộc thành phố Hòa Bình.

54.000

Nhà trẻ

Các xã thuộc huyện Lương Sơn.

53.000

Mẫu giáo

Các xã thuộc huyện Lương Sơn.

53.000

Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở)

Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.

55.000

Các xã thuộc thành phố Hòa Bình.

54.000

Các xã thuộc huyện Lương Sơn.

53.000

Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên)

Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn.

106.000

Các xã thuộc thành phố Hòa Bình.

105.000

Các xã thuộc huyện Lương Sơn.

104.000

2. Vùng 2: Gồm các huyện: Cao Phong, Tân Lạc, Yên Thủy, Lạc Thủy, mức học phí.

Cấp học

Vùng

Mức học phí
(Đồng/tháng/học sinh)

Mầm non

Nhà trẻ

Thị trấn

54.000

Mẫu giáo

Thị trấn

53.000

Nhà trẻ

Các xã

52.000

Mẫu giáo

Các xã

52.000

Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở)

Thị trấn

53.000

Các xã

52.000

Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên)

Thị trấn

103.000

Các xã

102.000

3. Vùng 3: Gồm các huyện: Lạc Sơn, Kim Bôi, Mai Châu, Đà Bắc, mức học phí:

Cấp học

Vùng

Mức học phí
(Đồng/tháng/học sinh)

Mầm non

Nhà trẻ

Thị trấn

52.000

Mẫu giáo

Thị trấn

51.000

Nhà trẻ

Các xã

50.000

Mẫu giáo

Các xã

50.000

Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở)

Thị trấn

51.000

Các xã

50.000

Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên)

Thị trấn

101.000

Các xã

100.000

3. Sau khi nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo có văn bản hướng dẫn thu học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập không tăng so với mức học phí năm học 2021-2022 thì tiếp tục áp dụng mức học phí quy định tại Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 29/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Đồng thời thực hiện miễn thu học phí từ năm học 2022 - 2023 đối với Trung học cơ sở (nếu có).

4. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: GD&ĐT; Tài chính;
- Vụ pháp chế Bộ GD&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ CV các Phòng CM;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hinh