HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2015/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM B, KHOẢN 2, ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 95/2014/NQ-HĐND NGÀY 11/7/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 10 về tăng mức khoán kinh phí hoạt động đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nay sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 10, như sau:
Khoán kinh phí hoạt động đối với ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long bằng 2.500.000đồng/tháng/ấp.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016. Các nội dung khác tại Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai, thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và đăng công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 2 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
- 2 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2020)