Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 285/2014/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, MỨC KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03.12.2004;

Căn cứ Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08.4.2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22.10.2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 11 ngày 24/4/2014 về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố theo phụ lục số 01 đính kèm.

Điều 2. Mức khoán quỹ phụ cấp cho ngân sách xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phổ để chi trả cho cán bộ không chuyên trách (cùng cấp) tỉnh Bắc Ninh quy định tại Điều 2 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17 ngày 24.4.2014 như sau:

Đối tượng

Mức khoán

1. Cán bộ không chuyên trách cấp xã

 

Xã Loại 1

25,4

Xã Loại 2

25,4

Xã Loại 3

21,3

Phường Loại 1

21,7

Phường Loại 2

20,0

Phường Loại 3

18,9

2. Cán bộ thôn, tổ dân phố

 

Thôn loại 1

13,8

Thôn loại 2

12,2

Thôn loại 3

10,3

Tổ dân phố loại 1

13,1

Tổ dân phố loại 2

12,4

Tổ dân phố loại 3

10,9

2. Mức khoán trên đã bao gồm hỗ trợ đóng BHYT đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bằng 3% mức phụ cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ BHYT). Phần chênh lệch hệ số tăng so với mức khoán của Trung ương do ngân sách địa phương đảm bảo.

Điều 3. Các chức danh kiêm nhiệm và mức phụ cấp cho các chức danh kiêm nhiệm quy định tại Điều 3 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17 ngày 24.4.2014.

1. Về chức danh kiêm nhiệm:

- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở cấp xã gồm: Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban, Phó Trưởng ban tổ chức; Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo; Trưởng khối dân vận; Chánh Văn phòng Đảng uỷ; Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa xã.

- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở thôn, tổ dân phố gồm: Cộng tác viên dân số; Tổ trưởng tổ dân vận; Cán bộ tài chính thôn.

2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh nhưng mức phụ cấp kiêm nhiệm được hưởng không quá 02 chức danh kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BHXH, BHYT.

3. Các chức danh kiêm nhiệm theo quy định trên nếu đang có người đảm nhiệm, chưa phân công được người kiêm nhiệm thay thế do quy chế bầu cử thì được tiếp tục thực hiện và được hưởng 100% mức phụ cấp quy định cho từng chức danh đến hết nhiệm kỳ bầu cử.

Điều 4. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh quy định tại Điều 4 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17, ngày 24.4.2014 như sau:

1. Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc; Đoàn thanh niên; Hội phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân mức 10.000.000 đồng/năm

2. Các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố: Mặt trận Tổ quốc, đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân mức 1.000.000đ/năm (không bao gồm kinh phí 5.000.000đ/thôn thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”).

3. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ khả năng ngân sách của địa phương, có trách nhiệm bố trí kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tối thiểu bằng mức quy định trên.

Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.

1. Giao Giám đốc Tài chính, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành phố, thị xã bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng và các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn quản lý.

3. Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ mức khoán quỹ phụ cấp, số lượng các chức danh và quy định về các chức danh kiêm nhiệm, tổ chức bố trí cán bộ và chi trả chế độ cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo quy định.

4. Giao các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh hướng dẫn trách nhiệm của từng chức danh trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn hàng năm do ngành quản lý.

5. Tổ chức, cá nhân nào có hành vi vi phạm các quy định của Quyết định này và những quy định khác của pháp luật về số lượng, chức danh, mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây thiệt hại cho ngân sách thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện.

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, được thực hiện từ ngày 01.6.2014. Điều chuyển kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế, cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình thôn, tổ dân phố từ ngân sách cấp tỉnh về ngân sách các xã, phường, thị trấn được thực hiện từ năm 2015.

2. Quyết định này thay thế và sửa đổi các Quyết định sau:

- Thay thế Quyết định số 100/2010/QĐ-UBND ngày 09.8.2010 của UBND tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 31.01.2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố; Quyết định số 102/2011/QĐ-UBND ngày 16.8.2011 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ và kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hoá - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 31.01.2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình ở thôn, khu phố tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 167/2010/QĐ-UBND ngày 31.12.2010 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng và chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, tổ dân phố tỉnh Bắc Ninh;

- Các quy định trước đây về số lượng, chức danh, quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trái với Quyết định này đều bãi bỏ;

3. Giao Giám đốc Sở Tài chính: Hằng năm có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm.

4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lương Thành

 

PHỤ LỤC 01

SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh)

TT

CHỨC DANH

Số lượng cán bộ/đơn vị (người)

Mức Phụ cấp (hệ số/tháng)

Đóng góp (hệ số/tháng)

Phụ cấp khác (hệ số/tháng)

A

Cấp xã

 

 

 

 

I

Cán bộ thường trực

 

 

 

 

1

Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ

1

0,90

0,03

 

2

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên

1

0,85

0,03

 

3

Phó Chủ tịch Hội phụ nữ

1

0,85

0,03

 

4

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

1

0,85

0,03

 

5

Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh

1

0,85

0,03

 

6

Cán bộ Giao thông thuỷ lợi

1

0,95

0,03

 

7

Trưởng đài truyền thanh

1

1,00

0,03

 

8

Cán bộ kỹ thuật đài

1

0,85

0,03

 

9

Văn phòng đảng uỷ

1

0,90

0,03

 

10

Chủ tịch hội người cao tuổi

1

0,85

0,03

 

11

Chủ tịch Hội chữ thập đỏ

1

0,85

0,03

 

12

Cán bộ thú y xã

 

 

 

 

 

Có trình độ đại học

1

1,00

0,03

 

 

Có trình độ cao đẳng

1

0,80

0,03

 

13

Phó công an xã thường trực (xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự)

1

1,18

0,232

0,60

14

Công an viên thường trực

3

1,18

0,232

0,40

15

Trưởng Ban Bảo vệ dân phố

1

1,0

0,232

 

16

Phó Ban bảo vệ dân phố

1

0,9

0,045

 

17

Phó Chỉ huy trưởng quân sự (xã trọng điểm về quốc phòng)

1

1,0

0,232

0,83

18

Phó chủ nhiệm TTVH xã

1

0,85

0,03

 

II

Cán bộ kiêm nhiệm

 

 

 

 

1

Chánh Văn phòng đảng uỷ

1

0,90

 

 

2

Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra

1

0,90

 

 

3

Trưởng Ban Tuyên giáo

1

0,90

 

 

4

Trưởng Ban Tổ chức

1

0,90

 

 

5

Trưởng Khối dân vận

1

0,90

 

 

6

Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra

1

0,45

 

 

7

Phó Trưởng Ban tuyên giáo

1

0,45

 

 

8

Phó Trưởng Ban Tổ chức

1

0,45

 

 

9

Chủ nhiệm TTVH

1

0,3

 

 

B

Cán bộ thôn, tổ dân phố

 

 

 

 

I

Cán bộ thường trực

 

 

 

 

1

Bí thư chi bộ

 

 

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 1

1

1,2

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 2

1

1,2

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 3

1

1,2

 

 

2

Trưởng thôn, tổ dân phố

 

 

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 1

1

1,2

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 2

1

1,2

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 3

1

1,2

 

 

3

Trưởng Ban công tác mặt trận thôn

1

0,5

 

 

4

Bí thư Chi Đoàn Thanh niên

1

0,4

 

 

5

Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ

1

0,4

 

 

6

Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến binh

1

0,4

 

 

7

Chi hội trưởng Chi Hội Người Cao tuổi

1

0,4

 

 

8

Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân

1

0,4

 

 

9

Cán bộ thú y

1

0,3

 

 

10

Đội viên Dân phòng tự quản

 

 

 

 

 

Thôn loại 1

5

0,55

 

 

 

Thôn loại 2

5

0,55

 

 

 

Thôn loại 3 có trên 3.000 nhân khẩu

3

0,55

 

 

 

Tổ dân phố loại 1

2

0,7

0,045

 

 

Tổ dân phố loại 2

2

0,7

0,045

 

 

Tổ dân phố loại 3

1

0,7

0,045

 

11

Thôn đội trưởng

1

0,72

 

 

12

Công an viên thôn

 

 

 

 

 

Thôn loại 1

2

1,18

0,232

0,20

 

Thôn loại 2

1

1,18

0,232

0,20

 

Thôn loại 3

1

1,18

0,232

0,20

 

Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 1

4

0,7

0,045

 

 

Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 2

3

0,7

0,045

 

 

Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 3

3

0,7

0,045

 

 

Tổ trưởng Bảo vệ dân phố

1

0,8

0,045

 

13

Cán bộ y tế

 

 

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 1

2

0,3

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 2

2

0,3

 

 

 

Thôn, tổ dân phố loại 3

1

0,3

 

 

II

Cán bộ kiêm nhiệm

 

 

 

 

1

Tổ trưởng tổ dân vận

1

0,4

 

 

2

Cán bộ Tài chính

1

0,4

 

 

3

Cộng tác viên dân số (số lượng theo công văn số 1860/UBND-NC ngày 10/9/2013)

 

0,3