HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 15 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN DIÊU TRÌ VÀ THỊ TRẤN TUY PHƯỚC, HUYỆN TUY PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa – Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 06/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước; Báo cáo thẩm tra số 27/BCTT-VHXH ngày 10/7/2009 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước (có Danh mục tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN DIÊU TRÌ, HUYỆN TUY PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh)
TT | TUYẾN ĐƯỜNG KÝ HIỆU LOẠI ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU-ĐIỂM CUỐI VỊ TRÍ | ĐỘ DÀI (M ) | TÊN ĐƯỜNG | |
01 | Tuyến đường QL 1A | Từ cầu Diêu Trì đến ngã 3 Ông Đô | 2.320 | Trần Phú |
|
02 | Tuyến đường 638 | Từ Hợp tác xã Nông nghiệp 2 Diêu Trì đến giáp ranh giới xã Phước An | 1.165 | Lê Hồng Phong |
|
03 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Đoàn Qúi (ĐT 638) vào chợ Diêu Trì cũ giáp UBND TT Diêu Trì (cũ) song song QL 1A | 500 | Mai Xuân Thưởng |
|
04 | Tuyến đường làng | Từ nhà Bà Đinh Thị Hiệp chạy qua Sân vận động TT Diêu Trì đến nhà ông Trần Duy Tính | 700 | Nguyễn Diêu |
|
05 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc đến Ban quản lý chợ Diêu Trì cũ | 350 | Nguyễn Văn Trỗi |
|
06 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Nguyễn Văn Xuân đến Ga Diêu Trì | 785 | Nguyễn Đình Thụ |
|
07 | Tuyến đường làng | Từ nhà bà Trần Thị Xứng (sân vận động) đến nhà Bà Nguyễn Thị Nở (kho đội 5 ) | 1000 | Trần Cao Vân |
|
08 | Tuyến đường làng | Từ UBND TT Diêu Trì đến cầu Luật Lễ | 1.020 | Tăng Bạt Hổ |
|
09 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Nguyễn Công Chừ (xóm đông - Diêu Trì) đến Nhà máy xi măng Diêu Trì. | 495 | Trần Bá |
|
10 | Tuyến đường làng | Từ ĐT 640 (Phòng GD-ĐT huyện Tuy Phước) đến nhà ông Lê Văn Bình (xóm Bắc Hạ ) | 650 | Lý Tự Trọng |
|
11 | Tuyến đường làng | Từ cầu Luật Lễ đến Nhà máy gạo ông Hữu (Đội 1, thôn Luật Lễ, TT Diêu Trì). | 1.660 | Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
DANH MỤC TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TUY PHƯỚC, HUYỆN TUY PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh)
TT | TUYẾN ĐƯỜNG KÝ HIỆU LOẠI ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU - ĐIỂM CUỐI VỊ TRÍ | ĐỘ DÀI (M) | TÊN ĐƯỜNG | |
1 | Tuyến QL 1A | Từ ranh giới TT Diêu Trì đến ranh giới xã Phước Lộc | 1.840 | Trần Phú |
|
2 | Tuyến QL 19 | Từ Chùa Hang (thành phố Quy Nhơn) đến cầu Ổ Gà - Phước Lộc | 2640 | Nguyễn Huệ |
|
3 | Tuyến ĐT 640 | Ngã ba Ông Đô - đến ngã tư thị trấn Tuy Phước | 2000 | Đào Tấn |
|
4 | Tuyến đường 640 | Từ ngã tư thị trấn Tuy Phước đến cầu 15 giáp xã Phước Nghĩa (ĐT 640) | 1000 | Xuân Diệu |
|
5 | Tuyến liên thôn | Từ nhà ông Cao Văn Tin (Mỹ Điền) - đến nhà ông Bùi Văn Minh (Công chánh) | 1.472 | Biên Cương |
|
6 | Tuyến đường làng | Từ QL 19 đến ĐT 640 (Công Chánh) cổng làng văn hóa Công Chánh | 786 | Võ Trứ |
|
7 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Đào Trường Thiển (QL 19) đến nhà ông Phan Phi Thân (Công Chánh) ĐT 640 | 338 | Trần Thị Kỷ |
|
8 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Trần Thanh Long (ĐT 640) - đến khu tập thể 20 gian | 337 | Thanh niên |
|
9 | Tuyến liên xã | Từ nhà ông Nguyễn Thanh Luận (ĐT 640) – đến đập tràn Trà Bu (Phước Nghĩa) | 543 | Lê Công Miễn |
|
10 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Nguyễn Chí Cường (ĐT640) - đến cầu Trường Úc (QL 19) | 665 | Nguyễn Nhạc |
|
11 | Tuyến đường làng | Từ đường Trần Quang Diệu - đến giáp đường Nguyễn Nhạc (khu chợ Bồ Đề mới ) | 406 | Đô Đốc Lộc |
|
12 | Tuyến đường làng | Từ nhà ông Tô Hưng Ba (giáp đường Xuân Diệu) - đến giáp đường Trần Quang Diệu và đường Nguyễn Nhạc (khu chợ Bồ Đề mới) | 424 | Bùi Thị Xuân |
|
13 | Tuyến đường làng | Từ Nhà ông Cao Thanh Thiện Thảo (QL 19) đến giáp Đài Truyền thanh huyện (đường Nguyễn Nhạc - khu chợ Bồ Đề mới) | 322 | Trần Quang Diệu |
|
14 | Tuyến đường liên xã | Từ nhà bà Nguyễn Thị Tiên (QL19)-đến nhà máy gạo ông Hữu (Đội 1, thôn Luật Lễ, TT.Diêu Trì) | 1.408 | Nguyễn Lữ |
|
- 1 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 4 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 5 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003