HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
VỀ ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN BÌNH ĐỊNH VÀ THỊ TRẤN ĐẬP ĐÁ, HUYỆN AN NHƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 11/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và thị trấn Đập Đá, huyện An Nhơn; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-VHXH ngày 11/8/2011 của Ban Văn hóa- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và thị trấn Đập Đá, huyện An Nhơn (có Danh mục tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được thông qua tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN BÌNH ĐỊNH VÀ THỊ TRẤN ĐẬP ĐÁ, HUYỆN AN NHƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh )
1. Thị trấn Bình Định được thành lập năm 1979, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện. Sau hơn 30 năm thành lập, thị trấn Bình Định tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu trên nhiều lĩnh vực. Đô thị ngày càng được chỉnh trang, mở rộng và hình thành các khu đô thị mới. Hệ thống giao thông nội thị được đầu tư nâng cấp, đa số các tuyến đường chính trong nội thị đều được trải nhựa, số còn lại là bê tông xi măng, đã đáp ứng nhu cầu đi lại, thúc đẩy kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương phát triển.
2. Thị trấn Đập Đá cách trung tâm huyện lỵ An Nhơn 5km về phía Bắc trên trục đường Quốc lộ 1A. Là địa phương tập trung phần lớn các ngành nghề tiểu thủ công truyền thống, dịch vụ thương mại và phát triển khá mạnh, thúc đẩy thị trấn Đập Đá phát triển toàn diện. Năm 1997 được công nhận là đơn vị hành chính cấp thị trấn; cơ sở hạ tầng tiếp tục được quan tâm đầu tư xây dựng, nâng cấp, các tuyến đường nội thị, liên xã, huyện được hình thành thông thoáng rất thuận lợi cho việc giao dịch, kinh doanh mua bán làm cho đô thị ngày càng khang trang, khởi sắc.
Song, hiện nay hai thị trấn này chưa được đặt tên đường, nên người dân địa phương vẫn sử dụng theo tên gọi quen thuộc trước đây (thôn, xóm, khu vực…) hoặc những con đường có tên nhưng chưa được cấp có thẩm quyền công nhận gây trở ngại trong công tác quản lý, giao dịch và phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ở địa phương.
Xuất phát từ tình hình thực tế tại 2 thị trấn Bình Định, Đập Đá, huyện An Nhơn yêu cầu đặt ra là đường phải có tên, nhà ở phải có số, để thực hiện tốt công tác quản lý đô thị, quản lý hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong hoạt động giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội. Đồng thời, góp phần giáo dục truyền thống lịch sử văn hóa dân tộc, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào dân tộc. Do đó, việc đặt tên đường cho các tuyến đường tại hai thị trấn nói trên là một yêu cầu cấp thiết.
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVH ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/2005/NĐ-CP.
Việc đặt tên đường trong Đề án này tuân thủ những nguyên tắc cơ bản dưới đây:
- Tất cả các tuyến đường tại thị trấn Bình Định và thị trấn Đập Đá xây dựng theo quy hoạch đô thị, được sử dụng ổn định thì được xem xét đặt tên.
- Căn cứ vào vị trí, cấp độ quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân mà sắp xếp ưu tiên đặt tên cho từng loại đường….
- Việc lấy tên các địa danh, các sự kiện lịch sử, văn hóa, danh nhân qua các thời đại (Anh hùng dân tộc, người có công với nước) để đặt tên đường phải đảm bảo tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; Ưu tiên lấy địa danh nổi tiếng, sự kiện lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, danh nhân tiêu biểu của địa phương; đánh giá đúng vai trò, vị trí, công đức đối với dân tộc, địa phương An Nhơn và được nhân dân suy tôn, thừa nhận.
- Việc lấy tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức chặt chẽ, thận trọng.
- Quan tâm đến yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân đối với tên gọi dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
(Có Danh sách tên đường kèm theo)
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN BÌNH ĐỊNH VÀ THỊ TRẤN ĐẬP ĐÁ, HUYỆN AN NHƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh về Đề án đặt tên đường tại thị trấn Bình Định và thị trấn Đập Đá, huyện An Nhơn)
I. Danh sách tên đường tại thị trấn Bình Định
Số TT | Tuyến đường,ký hiệu loại đường | Điểm đầu và điểm cuối của vị trí | Độ dài (m) | Lộ giới | Kết cấu mặt đường | Tên đường |
|
Quy hoạch (m) | Hiện Trạng (m) | ||||||
A | 10 TUYẾN ĐƯỜNG ĐÃ CÓ TÊN GỌI QUEN THUỘC LÂU NAY | ||||||
1a | QL1A (cũ) Nội thị | Ngã ba Nhơn Hưng - Bắc cầu Tân An (Quốc lộ 1A mới - Bắc cầu Tân An) | 2560 | Đoạn 52 và 22 | 22 | Nhựa | Trần Phú (1904 – 1931) |
2a | Nội thị | Từ Cầu Lủng, xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước - Cầu Xéo (Từ Cầu lủng - đường Ngô Đức Đệ) | 1750 | 20 | 20 | Nhựa | Ngô Gia Tự (1908 – 1935) |
3a | Nội thị | Mẫu giáo TT Bình Định - Ga Bình Định (30/3 - Cần Vương) | 1700 | 20 | 20 | Nhựa | Quang Trung (1753 – 1792) |
4a | Nội thị | Từ nhà bà Đoàn Thị Lan (Quán phở 01) - Hồ Thị Hương (Trần Phú - Thanh Niên) | 852 | 25 | 25 | Nhựa | Lê Hồng Phong (1902 – 1942) |
5a | Nội thị | Từ nhà ông Trương Mạnh Hùng -trụ sở Mai Xuân Thưởng (Quang Trung-Trụ sở Mai Xuân Thưởng, gần giáp với đường Hàm Nghi) | 523 | 12 | 12 | Nhựa | Mai Xuân Thưởng (1860 – 1887) |
6a | Nội thị | Từ nhà ông Võ Duy Anh - Huyện Đội (Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong) | 230 | 12 | 12 | Nhựa | Nguyễn Trọng Trì (1854 -1922) |
7a | Nội thị | Từ trụ sở làm việc các ban ngành huyện - Đường Đê bao (Lê Hồng Phong - Cần Vương) | 750 | 14 | 14 | Nhựa | Nguyễn Thị Minh Khai (1910 – 1941) |
8a | Nội thị | Nhà ông Đoàn Ngọc Ánh - Kho giống của tỉnh (Quang Trung - kho giống của tỉnh, gần giáp với đường Hàm Nghi). | 513 | 12 | 12 | Nhựa | Trần Thị Kỷ (1947 – 1966) |
9a | Nội thị | Ngã ba Ngô Gia Tự (Quán café Gia Phố) - nhà ông Nguyễn Văn Đả (Ngã ba Ngô Gia Tự - Cần Vương) | 800 | 14 | 14 | Nhựa + BTXM | Thanh Niên |
10a | Nội thị | HTXNN đến nhà ông Nguyễn Thành Lỷ (Đường 30/3 - đường Võ Duy Dương) | 1217 | Đoạn 13 và16 | Đoạn13 và16 | Nhựa | Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888) |
B | 30 TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN MỚI | ||||||
Khu vực 1: Trần Phú - Bắc Ngô Gia Tự | |||||||
1 | Nội thị | Từ HTXNN - cơ sở sản xuất mộc Thanh Dũng (HTXNN - Trần Phú) | 947 | 20 | 20 | Nhựa + Đất | 30 tháng 3 |
2 | Nội thị | ĐS 2: Sau lưng Công ty TNHH An Bình. Từ đường 30/3 - Đào Tấn | 140 | 18 | 18 | Nhựa | Trần Quốc Toản (1267 – 1285) |
3 | Nội thị | ĐS 1: Song song với mương thủy lợi về phía Bắc (Từ đường 30/3 - Trần Quốc Toản (ĐS2). | 550 | 21 | 21 | Nhựa | Đào Tấn (1845 – 1907) |
4 | Nội thị | Từ nhà ông Nguyễn Minh Hiệp - quán ăn Ngọc (Ngô Gia Tự - Quang Trung) | 185 | 12 | 12 | Nhựa | Phan Đăng Lưu (1902 – 1941) |
5 | Nội thị | Từ Nhà thiếu nhi huyện - Trạm xá TT. Bình Định (Đào Tấn - Quang Trung) | 230 | 20 | 20 | Nhựa | Phạm Hồng Thái (1895-1924) |
6 | Nội thị | ĐS 4: Song song với mương thủy lợi về phía Nam (từ đường 30/3 - Phạm Hồng Thái) | 250 | 10 | 10 | Nhựa | Hồ Sĩ Tạo (1869 – 1934) |
7 | Nội thị | Khu vui chơi Quang Trung: Từ nhà ông Nguyễn Duy Sơn - Nguyễn Thị Mai ( từ đường 30/3 - đường Phạm Hồng Thái) | 185 | 14 | 14 | Nhựa | Lương Thế Vinh (1442 – 1496) |
Khu vực 2: Liêm Trực | |||||||
8 | Nội thị | Quán Càfe Gia Hưng - nhà ông Hoàng Kim Hoàng (30/3 - nhà ông Hoàng) | 339 | 10 | Đoạn 10 và 4 | Đất | Mai Dương |
9 | Nội thị | Nhà ông Nguyễn Vĩ Thanh - Quán café Hương Cau (30/3 - Nguyễn Đình Chiểu) | 158 | 14 | Đoạn 14 và 4 | BTXM | Trần Bình Trọng (1259 -1285) |
10 | Nội thị | Từ QL1A mới - Trung tâm KHHGĐ (QL1A mới đến đường Trần Phú) | 900 | 12 | 5 | BTXM | Huỳnh Thúc Kháng (1876 -1947) |
11 | Nội thị | Từ QL1A mới - Công ty THHH Đinh Phát (QL1A mới - Trần Phú) | 1010 | 10 | 5 | BTXM + Đất | Võ Xán (1917 – 1945) |
Khu vực 3: Thanh Niên | |||||||
12 | Nội thị | ĐS 5: Trước quán café Đồng Văn-nhà ông Mai Hoàng Hùng (Nguyễn Đình Chiểu - đường Hàm Nghi) | 230 | 12 | 12 | Nhựa | Phan Đình Phùng (1847 – 1895) |
13 | Nội thị | ĐS 4: Từ nhà bà Nguyễn Thị Minh Huệ - quán ăn Vy Vân (Nguyễn Sinh Sắc - Kim Đồng) | 200 | 12 | 12 | Nhựa | Phan Bội Châu (1867 -1940) |
14 | Nội thị | ĐS 3: Từ nhà thầy Đỗ Hữu Hưng - ĐS 6 trước Ngân hàng chính sách (Nguyễn Khuyến-Hàm Nghi) | 180 | 12 | 12 | Nhựa | Phan Chu Trinh (1872 – 1926) |
15 | Nội thị | ĐS 2: Từ nhà ông Trương Đình Tân - nhà nghỉ Thanh Niên (Lê Hồng Phong – Hàm Nghi) | 470 | 16 | 16 | Nhựa | Nguyễn Sinh Sắc (1862 – 1929) |
16 | Nội thị | ĐS 1: Từ hiệu cầm đồ Phú Cường đến nhà ông Đặng Hồng Phúc (Nguyễn Sinh Sắc - Hàm Nghi) | 370 | 10 | 10 | Nhựa | Trần Văn Ơn (1931 - 1950) |
17 | Nội thị | ĐS 6: ĐS 5 - Cổng trường TH số 2 - nhà ông Lương Minh Hùng: Karaoke Hát Việt (Nguyễn Sinh Sắc - Phan Đình Phùng) | 140 | 12 | 12 | Nhựa | Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) |
18 | Nội thị | ĐS 7: gần quán Café 179 - Khách sạn Vy Trang (Trần Văn Ơn - Phan Chu Trinh) | 186 | 12 | 12 | Nhựa | Trần Cao Vân (1866-1916) |
19 | Nội thị | ĐS 8: Từ ĐS 5 - ĐS 3 (Phan Đình Phùng - Phan Chu Trinh) | 93 | 12 | 12 | Nhựa | Kim Đồng (1928 – 1943) |
20 | Nội thị | Nhà nghỉ Hương Lan - nhà ông Nguyễn Văn Đã (Trần Phú - nhà ông Nguyễn Văn Đã gần giáp với đường Cần Vương) | 1100 | 14 | Đoạn 14 và 6,5 | Nhựa + Đất | Hàm Nghi (1871 – 1943) |
21 | Nội thị | Đường đê bao: QL1A cũ - đường 636B (Trần Phú - Ngô Đức Đệ) | 2700 | 8 | 8 | Đất | Cần Vương |
Khu vực 4: Khu Trung tâm | |||||||
22 | Nội thị | Thư Viện huyện - nhà ông Trương Ngọc Ánh (LHP - nhà ông Trương Ngọc Ảnh) | 160 | 10 | 10 | BTXM | Võ Thị Yến (1945 – 1970) |
23 | Nội thị | Kho bạc - nhà ông Lê Trọng Thư (Lê Hồng Phong-Ng.Đình Chiểu) | 182 | 12 | 10 | BTXM | Nguyễn Mân (1899 – 1968) |
24 | Nội thị | Đài Truyền thanh huyện - nhà bà Nguyễn Thị Hoa (LHP - nhà bà Nguyễn Thị Hoa gần giáp với đường Hàm Nghi) | 289 | 12 | 5 | BTXM | Võ Duy Dương (1827 -1866) |
25 | Nội thị | Nhà ông Lê Chánh - Xí nghiệp may - Lê Khắc Bình (Nguyễn Đình Chiểu - Ng.Thị Minh Khai) | 148 | 12 | 12 | BTXM | Phạm Hổ (1926 – 2007) |
26 | Nội thị | Công viên (Xưởng xây lắp điện) - đường 636B (Ngô Đức đệ gặp lại đường Ngô Đức Đệ) | 400 | 16 | 16 | Nhựa | Chế Lan Viên (1920 – 1989) |
27 | Nội thị | Nhà Lâm Tiên Tiến - Nguyễn Thị Minh Tâm (Chế Lan Viên - Lâm Văn Thạnh) | 125 | 9 | 9 | Nhựa | Yến Lan (1916 – 1998) |
28 | Nội thị | Từ đường Chế Lan Viên - Cầu Bà Tân | 400 | 9 | 9 | BTXM | Lâm Văn Thạnh (1957 - 1978) |
29 | Nội thị | Từ đường Ngô Đức Đệ - Cầu Long Quang | 1450 | 12 | 5 | BTXM | Tăng Bạt Hổ (1859 – 1907) |
30 | Đường liên xã | Đường 636B, từ Cầu xéo - Hòa Cư, xã Nhơn Hưng (đường Ngô Gia Tự - Hòa cư, xã Nhơn Hưng) | 1120 | 20 | 20 | Nhựa | Ngô Đức Đệ (1905 – 2001) |
Khu vực 1: Bả Canh - Bằng Châu | |||||||
1 | QL1A (mới) | Cầu Đập Đá - Cầu Vạn Thuận, xã Nhơn Thành. | 2698 | 29 | 20 | Nhựa | Lê Duẩn (1907 – 1986) |
2 | Liên thôn | Từ Quốc lộ 1A - Cống Lỗ sỏi (Lê Duẩn - Cống lỗ sỏi) | 1650 | 9 | 8 | Nhựa + Đất | Đô Đốc Long (TK XVIII) |
3 | Liên thôn | Từ công viên Bả Canh - Mỹ Hòa (Đô Đốc Long – Ng.Lữ) | 1720 | 9 | 5 | BTXM | Đô Đốc Bảo (TK XVIII) |
4 | Liên thôn | QL1A - Trường MG Đội 9 - tháp Cánh Tiên (Lê Duẩn - Huyền Trân công chúa) | 500 | 9 | 5 | Đất | Đặng Tiến Đông (1738 - 1797) |
5 | Liên thôn | QL1A - Tháp Cánh Tiên thuộc xã Nhơn Hậu (Lê Duẩn - Tháp Cánh Tiên, Nhơn Hậu) | 750 | 16 | 6 | BTXM | Huyền Trân Công Chúa (1287 – 1340) |
6 | Liên thôn | Trạm bơm Đội 11 - nhà ông Trần Hùng Cường (Bả Canh). | 700 | 9 | 5 | BTXM | Đô đốc Lân (Thế kỷ XVIII) |
7 | Liên thôn | QL1A - thôn Lý Tây, xã Nhơn Thành (Lê Duẩn - Lý Tây, xã Nhơn Thành) | 2700 | 17 | 8 | BTXM | Nguyễn Lữ (TK.XVIII) |
Khu vực 2: Nam Phương Danh | |||||||
8 | Liên thôn | QL1A - Quán Ngọc Lan (Lê Duẩn - Nguyễn Lữ) | 300 | 20 | 10 | BTXM | Nguyễn Trường Tộ (1828 – 1871) |
9 | Liên thôn | QL1A - Quán Loan - nhà ông Nguyễn Thành Minh (Lê Duẩn - Nguyễn Thiếp) | 240 | 9 | 8 | BTXM | Đinh Văn Nhưng (TK XVIII) |
10 | Liên thôn | QL1A - nhà ông Ngô Khôn Đào (Lê Duẩn - Nguyễn Lữ) | 190 | 9 | 7 | BTXM | Nguyễn Thiếp (1723 – 1804) |
11 | Liên thôn | Sau nhà ông Trần Văn Cho - nhà ông Nguyễn Văn Sáng (Võ Văn Dũng - nhà ông Nguyễn Văn Sáng) | 600 | 14 | 14 | Đất | Đô Đốc Lộc (Thế kỷ XVIII) |
12 | Liên thôn | Từ cống ông Kỷ - nhà ông Nguyễn Văn Minh - cầu ông Đây (Hồng Lĩnh - Nguyễn Nhạc) | 920 | 20 | 20 | Đất | Võ Văn Dũng (Thế kỷ XVIII) |
13 | Liên thôn | Ngã tư bà Két - Sân vận động mới Đập Đá (Hồng Lĩnh - Nguyễn Nhạc) | 960 | 14 | 9 | BTXM | Trần Quang Diệu (1746 – 1802) |
14 | Liên thôn | QL1A - nhà ông Nguyễn Thế Kỷ (Lê Duẩn – Nguyễn Bèo) | 1650 | 9 | 4 | BTXM | Đào Duy Từ (1572 –1634) |
15 | Liên thôn | QL1A - Cụm CN Gò Đá Trắng, xã Nhơn Hậu (Lê Duẩn - Cụm công nghiệp Gò Đá Trắng, Nhơn Hậu) | 950 | 30 | 20 | Nhựa | Nguyễn Nhạc (TK XVIII) |
16 | Liên thôn | Nhà ông Nguyễn Hoàn - Chợ Rèn (Hồng Lĩnh - Ngô Văn Sở) | 650 | 9 | 5 | BTXM | Nguyễn Bèo (1941-1969) |
17 | Liên thôn | Dốc Bà Hay - nhà ông Phạm Văn Khế (Hồng Lĩnh - Nguyễn Bèo) | 150 | 9 | 7 | BTXM | Võ Đình Tú (TK XVIII) |
18 | Liên thôn | Nhà ông Bùi Hoành - Bàu Sen, xã Nhơn Hậu (Huỳnh Đăng Thơ - Bàu Sen) | 1700 | 14 | 4,7 | BTXM | Ngô Văn Sở (?-1795) |
19 | Liên thôn | Nhà ông Nguyễn Văn Đức - Bàu Sen, xã Nhơn Hậu (Ngô Văn Sở - Bàu Sen, Nhơn Hậu) | 500 | 9 | 6 | BTXM | Nguyễn Bá Huân (1850 - ?) |
20 | Liên thôn | Mộ tập thể liệt sĩ - Lớp Mẫu giáo Tây Phương Danh (Hồng Lĩnh - Nguyễn Bá Huân) | 380 | 9 | 5 | BTXM | Ngô Thì Nhậm (1746 – 1803) |
21 | Liên xã | Đập Đá - thôn Ngãi Chánh, Nhơn Hậu (Huỳnh Đăng Thơ - thôn Ngãi Chánh, Nhơn Hậu) | 1400 | 20 | 15 | BTXM | Hồng Lĩnh |
22 | Liên thôn | Từ cổng làng Nam Phương Danh - Ruộng Ngãi Chánh (Hồng Lĩnh - Ngô Văn Sở) | 450 | 9 | 4 | BTXM | Đô Đốc Tuyết (TK XVIII) |
23 | Liên thôn | Nhà ông Quốc Thụy - Chùa Liên Trì - Nhà Kim Loan (Ngô Văn Sở - Bùi Thị Xuân) | 300 | 9 | 5 | BTXM | Đô đốc Mưu (TK XVIII) |
24 | Liên thôn | Võ Cang - ngã tư Bảy Lưới (Hồng Lĩnh - Ngô Văn Sở) | 700 | 14 | 9 | BTXM | Bùi Thị Xuân (? – 1802) |
25 | Liên thôn | Nhà bà Hàn Thị Hạnh - Cầu Đập Đá cũ (Lê Duẩn - Cầu Đập Đá cũ) | 350 | 20 | 12 | Nhựa | Huỳnh Đăng Thơ (1889 -1982) |
Tổng cộng: 65 tuyến đường |
- 1 Quyết định 69/2016/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định năm 2016
- 2 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 5 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2012 đặt tên đường mới trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 7 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước do Tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2012 đặt tên đường mới trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 5 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Khu dân cư mới quy hoạch của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về đề án đặt tên đường thị trấn Diêu Trì và thị trấn Tuy Phước, huyện Tuy Phước do Tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 69/2016/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định năm 2016