Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 18 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á (ADB) ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN: HẠ TẦNG CƠ BẢN CHO PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN CÁC TỈNH NGHỆ AN, HÀ TĨNH, QUẢNG BÌNH VÀ QUẢNG TRỊ - TIỂU DỰ ÁN TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 52/2017/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị”;

Xét Tờ trình số: 1083/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.  Phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để thực hiện Dự án hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình, như sau:

I. NỘI DUNG DỰ ÁN

1. Tên Dự án: Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu Dự án tỉnh Quảng Bình, vay vốn ADB (gọi tắt là Dự án BIIG2 tỉnh Quảng Bình).

2. Nhà tài trợ: Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).

3. Cơ quan đề xuất dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.

4. Cơ quan chủ quản dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.

5. Chủ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.

6. Địa điểm thực hiện: Tỉnh Quảng Bình.

7. Thời gian thực hiện: 05 năm (2017 - 2022).

8. Mục tiêu đầu tư: Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh của tỉnh Quảng Bình, góp phần đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa thị trường của nền kinh tế khu vực Bắc Trung Bộ tại các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị.

9. Nội dung đầu tư:

Dự án gồm 03 hợp phần:

a) Hợp phần 1: Hạ tầng kết nối giao thông: Xây dựng và nâng cấp các tuyến giao thông với tổng chiều dài dự kiến khoảng 38,2 km trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh Quảng Bình.

b) Hợp phần 2: Hạ tầng hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh: Nâng cấp hệ thống tưới, tiêu, thoát lũ và xây dựng cảng cá.

c) Hợp phần 3: Phân quyền thực hiện quy trình quản lý tài sản công: Hợp phần này bao gồm các hoạt động chính liên quan đến công tác quản lý dự án, thiết kế, giám sát, đánh giá dự án, xây dựng hệ thống thông tin, đào tạo quản lý dự án,...

10. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

Tổng mức đầu tư dự án là: 43,29 triệu USD

Trong đó:

- Nguồn vốn ODA của ADB:  34,24 triệu USD

+ Vốn vay ưu đãi (ADF/COL):  24,25 triệu USD

+ Vốn vay thông thường (OCR/MOL):   9,99 triệu USD

- Nguồn vốn đối ứng:  9,05 triệu USD

11. Cơ chế tài chính trong nước:

Thực hiện theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án “Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị”, vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á.

a) Đối với phần vốn vay ODA:

Đối với phần vốn vay ưu đãi (ADF/COL) của dự án (24,25 triệu USD), cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn này là: Ngân sách trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu 80% và cho tỉnh vay lại 20%.

Đối với phần vốn vay thông thường (OCR/MOL) của dự án (9,99 triệu USD), cơ chế tài chính trong nước đối với nguồn này là: Ngân sách trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu 30% và cho tỉnh vay lại 70%.

Toàn bộ nguồn vốn vay lại được thực hiện theo Hợp đồng vay phụ ký giữa đại diện Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và Bộ Tài chính và sẽ được giao cho Chủ đầu tư dự án quản lý, sử dụng đầu tư xây dựng các hạng mục công trình được phê duyệt và nội dung ký kết trong Hiệp định vốn vay. Điều kiện vay lại áp dụng theo quy định của Chính phủ.

b) Đối với nguồn vốn đối ứng:

Vốn đối ứng thực hiện phần ngân sách Trung ương cấp phát bổ sung có mục tiêu: Thực hiện theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.

Vốn đối ứng cho khoản vay lại: Ủy ban nhân dân tỉnh tự cân đối, bố trí từ nguồn ngân sách của tỉnh.

II. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY

1. Về phương án sử dụng vốn:

a) Toàn bộ phần vốn vay ODA (34,24 triệu USD) của ADB được sử dụng đầu tư xây dựng các hạng mục công trình, các tiểu dự án thuộc Hợp phần 1 và Hợp phần 2; chi phí tư vấn giám sát; chi phí vốn hóa lãi trong quá trình xây dựng và chi phí dự phòng xây lắp dự án.

b) Vốn đối ứng (9,05 triệu USD) được sử dụng để thực hiện Hợp phần 3 (phân quyền thực hiện quy trình quản lý tài sản công), chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán và các chi phí tư vấn khác; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, chi phí dự phòng phần vốn đối ứng,…

2. Cơ chế vay lại:

Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính đối với nguồn vốn cho vay lại của Dự án với cơ chế tài chính như sau:

a) Cơ chế vay lại đối với nguồn vốn vay ưu đãi (ADF/COL): 4,85 triệu USD, tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính theo các điều kiện vay lại như sau:

- Tổng thời gian vay là 25 năm, trong đó 05 năm ân hạn, lãi trong quá trình xây dựng được gốc hóa.

- Lãi suất vay cố định 2,0%/năm

- Hình thức trả nợ: Mỗi năm hai kỳ vào ngày 01/4 và 01/10.

b) Cơ chế vay lại đối với nguồn vốn vay thông thường (OCR/MOL): 6,993 triệu USD, tỉnh sẽ ký thỏa thuận vay lại với Bộ Tài chính theo các điều kiện vay như sau:

- Tổng thời gian vay là 25 năm, trong đó 06 năm ân hạn, lãi trong quá trình xây dựng được gốc hóa.

- Lãi suất vay: LIBOR cộng với biên độ cố định và biên độ biến đổi.

- Hình thức trả nợ: Mỗi năm hai kỳ vào ngày 01/4 và 01/10.

3. Tổng giá trị vay lại: 11,843 triệu USD.

4. Phương án trả nợ:

a) Đối với nguồn vay ưu đãi (ADF/COL):

- Phương án trả nợ thông thường: Dự kiến vay 25 năm, 05 năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2023, đến năm 2042 trả hết nợ.

- Phương án trả nợ nhanh: Dự kiến vay 15 năm, 05 năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2023, đến năm 2032 trả hết nợ.

b) Đối với nguồn vay thông thường (OCR/MOL): Dự kiến vay 25 năm, 06 năm ân hạn, bắt đầu trả nợ gốc từ năm 2024, đến năm 2042 trả hết nợ.

5. Nguồn vốn trả nợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức và triển khai thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hoàng Đăng Quang

 

PHỤ LỤC 1

LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI (ADF/COL)
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ THÔNG THƯỜNG

(Kèm theo Nghị quyết số ….../2017/NQ-HĐND ngày ..../7/2017 của HĐND tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: USD

Kỳ trả nợ

Ngày trả nợ

Dư nợ gốc

Lãi suất

Tổng nợ tỉnh phải trả

Tổng số

Tỉnh vay lại

Tổng số

Nợ gốc

Nợ lãi

0

01/10/2022

24,250,000

4,850,000

2.00%

 

 

 

1

01/04/2023

23,643,750

4,728,750

2.00%

169,617

121,250

48,367

2

01/10/2023

23,037,500

4,607,500

2.00%

168,667

121,250

47,417

3

01/04/2024

22,431,250

4,486,250

2.00%

167,451

121,250

46,201

4

01/10/2024

21,825,000

4,365,000

2.00%

166,235

121,250

44,985

5

01/04/2025

21,218,750

4,243,750

2.00%

164,780

121,250

43,530

6

01/10/2025

20,612,500

4,122,500

2.00%

163,804

121,250

42,554

7

01/04/2026

20,006,250

4,001,250

2.00%

162,362

121,250

41,112

8

01/10/2026

19,400,000

3,880,000

2.00%

161,372

121,250

40,122

9

01/04/2027

18,793,750

3,758,750

2.00%

159,944

121,250

38,694

10

01/10/2027

18,187,500

3,637,500

2.00%

158,940

121,250

37,690

11

01/04/2028

17,581,250

3,516,250

2.00%

157,725

121,250

36,475

12

01/10/2028

16,975,000

3,395,000

2.00%

156,509

121,250

35,259

13

01/04/2029

16,368,750

3,273,750

2.00%

155,107

121,250

33,857

14

01/10/2029

15,762,500

3,152,500

2.00%

154,077

121,250

32,827

15

01/04/2030

15,156,250

3,031,250

2.00%

152,689

121,250

31,439

16

01/10/2030

14,550,000

2,910,000

2.00%

151,646

121,250

30,396

17

01/04/2031

13,943,750

2,788,750

2.00%

150,270

121,250

29,020

18

01/10/2031

13,337,500

2,667,500

2.00%

149,214

121,250

27,964

19

01/04/2032

12,731,250

2,546,250

2.00%

147,998

121,250

26,748

20

01/10/2032

12,125,000

2,425,000

2.00%

146,782

121,250

25,532

21

01/04/2033

11,518,750

2,303,750

2.00%

145,434

121,250

24,184

22

01/10/2033

10,912,500

2,182,500

2.00%

144,351

121,250

23,101

23

01/04/2034

10,306,250

2,061,250

2.00%

143,015

121,250

21,765

24

01/10/2034

9,700,000

1,940,000

2.00%

141,919

121,250

20,669

25

01/04/2035

9,093,750

1,818,750

2.00%

140,597

121,250

19,347

26

01/10/2035

8,487,500

1,697,500

2.00%

139,487

121,250

18,237

27

01/04/2036

7,881,250

1,576,250

2.00%

138,272

121,250

17,022

28

01/10/2036

7,275,000

1,455,000

2.00%

137,056

121,250

15,806

29

01/04/2037

6,668,750

1,333,750

2.00%

135,760

121,250

14,510

30

01/10/2037

6,062,500

1,212,500

2.00%

134,624

121,250

13,374

31

01/04/2038

5,456,250

1,091,250

2.00%

133,342

121,250

12,092

32

01/10/2038

4,850,000

970,000

2.00%

132,192

121,250

10,942

33

01/04/2039

4,243,750

848,750

2.00%

130,923

121,250

9,673

34

01/10/2039

3,637,500

727,500

2.00%

129,761

121,250

8,511

35

01/04/2040

3,031,250

606,250

2.00%

128,545

121,250

7,295

36

01/10/2040

2,425,000

485,000

2.00%

127,329

121,250

6,079

37

01/04/2041

1,818,750

363,750

2.00%

126,087

121,250

4,837

38

01/10/2041

1,212,500

242,500

2.00%

124,897

121,250

3,647

39

01/04/2042

606,250

121,250

2.00%

123,668

121,250

2,418

40

01/10/2042

-

-

2.00%

122,466

121,250

1,216

TỔNG CỘNG

5,844,914

4,850,000

994,914

 

PHỤ LỤC 2

LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY ƯU ĐÃI (ADF/COL)
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ NHANH

(Kèm theo Nghị quyết số ….../2017/NQ-HĐND ngày ..../7/2017 của HĐND tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: USD

Kỳ trả nợ

Ngày trả nợ

Dư nợ gốc

Lãi suất

Tổng nợ tỉnh phải trả

Tổng số

Tỉnh vay lại

Tổng số

Nợ gốc

Nợ lãi

0

01/10/2022

24,250,000

4,850,000

2.00%

 

 

 

1

01/04/2023

23,643,750

4,607,500

2.00%

290,867

242,500

48,367

2

01/10/2023

23,037,500

4,365,000

2.00%

288,701

242,500

46,201

3

01/04/2024

22,431,250

4,122,500

2.00%

286,270

242,500

43,770

4

01/10/2024

21,825,000

3,880,000

2.00%

283,838

242,500

41,338

5

01/04/2025

21,218,750

3,637,500

2.00%

281,194

242,500

38,694

6

01/10/2025

20,612,500

3,395,000

2.00%

278,975

242,500

36,475

7

01/04/2026

20,006,250

3,152,500

2.00%

276,357

242,500

33,857

8

01/10/2026

19,400,000

2,910,000

2.00%

274,111

242,500

31,611

9

01/04/2027

18,793,750

2,667,500

2.00%

271,520

242,500

29,020

10

01/10/2027

18,187,500

2,425,000

2.00%

269,248

242,500

26,748

11

01/04/2028

17,581,250

2,182,500

2.00%

266,816

242,500

24,316

12

01/10/2028

16,975,000

1,940,000

2.00%

264,385

242,500

21,885

13

01/04/2029

16,368,750

1,697,500

2.00%

261,847

242,500

19,347

14

01/10/2029

15,762,500

1,455,000

2.00%

259,522

242,500

17,022

15

01/04/2030

15,156,250

1,212,500

2.00%

257,010

242,500

14,510

16

01/10/2030

14,550,000

970,000

2.00%

254,658

242,500

12,158

17

01/04/2031

13,943,750

727,500

2.00%

252,173

242,500

9,673

18

01/10/2031

13,337,500

485,000

2.00%

249,795

242,500

7,295

19

01/04/2032

12,731,250

242,500

2.00%

247,363

242,500

4,863

20

01/10/2032

12,125,000

-

2.00%

244,932

242,500

2,432

TỔNG CỘNG

5,359,582

4,850,000

509,582

 

PHỤ LỤC 3

LỊCH TRẢ NỢ THEO NĂM ĐỐI VỚI KHOẢN VỐN VAY THÔNG THƯỜNG (OCR/ MOL)
(Kèm theo Nghị quyết số ….../2017/NQ-HĐND ngày ..../7/2017 của HĐND tỉnh Quảng Bình)

Đơn vị tính: USD

Kỳ trả nợ

Ngày trả nợ

Dư nợ gốc

Lãi suất

Tổng nợ tỉnh phải trả

Tổng cộng

Trong đó

Tổng số

Tỉnh vay lại

Nợ gốc

Nợ lãi

0

01/10/2023

9,990,000

6,993,000

 

 

 

 

1

01/04/2024

9,727,105

6,808,974

2.36%

266,793

184,026

82,767

2

01/10/2024

9,464,211

6,624,948

2.41%

266,367

184,026

82,341

3

01/04/2025

9,201,316

6,440,921

2.46%

265,400

184,026

81,374

4

01/10/2025

8,938,421

6,256,895

2.51%

265,232

184,026

81,206

5

01/04/2026

8,675,527

6,072,869

2.57%

264,082

184,026

80,056

6

01/10/2026

8,412,632

5,888,842

2.59%

262,995

184,026

78,969

7

01/04/2027

8,149,737

5,704,816

2.62%

260,994

184,026

76,968

8

01/10/2027

7,886,842

5,520,790

2.65%

259,788

184,026

75,762

9

01/04/2028

7,623,948

5,336,763

2.68%

258,108

184,026

74,082

10

01/10/2028

7,361,053

5,152,737

2.70%

256,377

184,026

72,351

11

01/04/2029

7,098,158

4,968,711

2.73%

254,210

184,026

70,183

12

01/10/2029

6,835,263

4,784,684

2.76%

252,762

184,026

68,736

13

01/04/2030

6,572,369

4,600,658

2.79%

250,513

184,026

66,487

14

01/10/2030

6,309,474

4,416,632

2.81%

248,944

184,026

64,918

15

01/04/2031

6,046,579

4,232,605

2.84%

246,615

184,026

62,588

16

01/10/2031

5,783,684

4,048,579

2.85%

244,604

184,026

60,577

17

01/04/2032

5,520,790

3,864,553

2.87%

242,226

184,026

58,199

18

01/10/2032

5,257,895

3,680,526

2.88%

239,824

184,026

55,798

19

01/04/2033

4,995,000

3,496,500

2.89%

237,108

184,026

53,082

20

01/10/2033

4,732,105

3,312,474

2.91%

234,952

184,026

50,926

21

01/04/2034

4,469,211

3,128,448

2.92%

232,216

184,026

48,190

22

01/10/2034

4,206,316

2,944,421

2.93%

229,987

184,026

45,960

23

01/04/2035

3,943,421

2,760,395

2.94%

227,232

184,026

43,206

24

01/10/2035

3,680,527

2,576,369

2.96%

224,928

184,026

40,902

25

01/04/2036

3,417,632

2,392,342

2.97%

222,364

184,026

38,338

26

01/10/2036

3,154,737

2,208,316

2.97%

219,682

184,026

35,655

27

01/04/2037

2,891,842

2,024,290

2.98%

216,810

184,026

32,784

28

01/10/2037

2,628,948

1,840,263

2.98%

214,291

184,026

30,264

29

01/04/2038

2,366,053

1,656,237

2.99%

211,432

184,026

27,405

30

01/10/2038

2,103,158

1,472,211

2.99%

208,865

184,026

24,839

31

01/04/2039

1,840,263

1,288,184

3.00%

206,019

184,026

21,993

32

01/10/2039

1,577,369

1,104,158

3.00%

203,406

184,026

19,379

33

01/04/2040

1,314,474

920,132

3.01%

200,663

184,026

16,637

34

01/10/2040

1,051,579

736,105

3.01%

197,912

184,026

13,885

35

01/04/2041

788,684

552,079

3.01%

195,091

184,026

11,065

36

01/10/2041

525,790

368,053

3.02%

192,383

184,026

8,357

37

01/04/2042

262,895

184,026

3.02%

189,576

184,026

5,549

38

01/10/2042

-

-

3.03%

186,821

184,026

2,794

TỔNG CỘNG

8,857,572

6,993,000

1,864,572