- 1 Quyết định 68/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2021
- 3 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông
- 5 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về kinh phí hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo người khuyết tật thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Thực hiện Thông báo số 4033-TB/TU ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Tỉnh ủy Bình Phước về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy phiên thứ 20/2020;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND-VHXH ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này ban hành chính sách hỗ trợ học sinh người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và cư trú hợp pháp (tạm trú, thường trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với học sinh đang theo học tại các trường Phổ thông dân tộc nội trú.
Điều 2. Nội dung và định mức hỗ trợ; thời gian và kinh phí thực hiện
1. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí học tập
- Hỗ trợ 100.000 đồng/học sinh/tháng (ngoài mức hỗ trợ các chính sách của Chính phủ quy định); được hỗ trợ không quá 9 tháng/năm học; thời điểm hỗ trợ kinh phí vào tháng đầu tiên hàng quý;
- Thời điểm xét duyệt học sinh đủ điều kiện được hưởng hỗ trợ chính sách vào tháng 9 hàng năm; đối với học sinh khi gia đình đã thoát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm tiếp theo thì được hưởng đủ 9 tháng/năm học đó.
b) Hỗ trợ sách giáo khoa và vở viết
- Sách giáo khoa: Mỗi học sinh được hỗ trợ 01 (một) bộ sách giáo khoa theo chương trình quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và bộ tài liệu địa phương;
- Vở viết: Học sinh tiểu học được hỗ trợ 20 cuốn/học sinh/năm học; học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông được hỗ trợ 24 cuốn/học sinh/năm học;
- Thời điểm hỗ trợ: Trước ngày khai giảng năm học hàng năm.
2. Thời gian thực hiện
a) Hỗ trợ kinh phí học tập cho học sinh được thực hiện bắt đầu từ năm học 2020 - 2021 đến hết năm học 2024 - 2025;
b) Hỗ trợ sách giáo khoa và vở viết cho học sinh được thực hiện bắt đầu từ năm học 2021 - 2022 đến hết năm học 2024 - 2025.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm (theo phân cấp ngân sách hiện hành).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười ba (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 68/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2021
- 3 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông
- 5 Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về kinh phí hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo người khuyết tật thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025