- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật giáo dục 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 5 Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 17 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP DO TỈNH NAM ĐỊNH QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục pho thông công lập;
Xét Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Nam Định quản lý.
Các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp, Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục công lập).
2. Nguyên tắc
Các cơ sở giáo dục thực hiện thu đúng; thu vừa đủ chi; chi đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Trước khi thu phải có dự toán chi tiết thu, chi từng khoản; chỉ được thu sau khi đã thỏa thuận với cha mẹ học sinh. Mức thu không vượt quá mức thu tối đa quy định tại Nghị quyết này.
3. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2021.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
TT | Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ các hoạt động giáo dục | Mức thu tối đa |
1 | Dịch vụ vệ sinh lớp học, nhà vệ sinh trong trường Mầm non, Tiểu học | 18.000 đồng/học sinh/tháng |
2 | Trả công thuê người nấu ăn bán trú đối với các cấp học | 100.000 đồng /trẻ (học sinh)/tháng |
3 | Chăm sóc trẻ ngày thứ bảy và trong thời gian nghỉ hè | 30.000 đồng/trẻ/ngày |
4 | Quản lý, chăm sóc trẻ (học sinh) buổi trưa ăn bán trú và ngoài giờ hành chính đối với trường Mầm non và Tiểu học. | 6.000 đồng/trẻ (học sinh)/ngày |
5 | Dạy kỹ năng sống trong trường Mầm non và Tiểu học | Nông thôn: 4.000đồng/học sinh/tiết Thành phố: 5.000đồng/học sinh/tiết |
6 | Dạy thêm học thêm các môn văn hóa (kể cả dạy trực tuyến); dạy kỹ năng sống trong trường Trung học cơ sở | Nông thôn: 4.000đồng/học sinh/tiết Thành phố: 5.000đồng/học sinh/tiết |
7 | Dạy thêm học thêm các môn văn hóa (kể cả dạy trực tuyến); dạy kỹ năng sống trong trường Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên | Nông thôn: 5.000đồng/học sinh/tiết Thành phố: 6.000đồng/học sinh/tiết |
8 | Nước uống học sinh (các cấp học) | 10.000 đồng/học sinh/tháng |
- 1 Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục công lập, từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 78/2020/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 101/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Nghị quyết 33/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng hồ bơi trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND phê duyệt mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ kinh phí vận hành và khai thác hồ bơi trong các trường trung học phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang