Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 ngày 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1013/QĐ-BNV ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2022;

Xét Tờ trình số 241/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 936/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2022 như sau

1. Biên chế công chức: 1.655 biên chế, trong đó

a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 866 biên chế;

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 789 biên chế.

2. Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 141 người; trong đó

a) Các sở, ban, ngành tỉnh: 103 người.

b) Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: 38 người.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; quyết định giao biên chế đến từng cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của tỉnh năm 2022.

Trên cơ sở kết quả sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ phê duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo đúng quy định.

Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi xem xét, quyết định cân đối, điều chỉnh trong tổng biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao đối với những trường hợp phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng số biên chế công chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP quy định tại Điều 1 Nghị quyết này; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Năm nhất trí thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

PHỤ LỤC

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 173/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố

Số biên chế giao năm 2022

Công chức

Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

1

2

3

4

 

TỔNG CỘNG

1655

141

I

CẤP TỈNH

866

103

1

Cơ quan Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

32

14

1.1

Cán bộ dân cử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

9

0

1.2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

23

14

2

Cơ quan Văn phòng UBND tỉnh

52

16

2.1

Cán bộ dân cử UBND tỉnh

4

0

2.2

Văn phòng UBND tỉnh

48

16

3

Sở Nội vụ

63

6

4

Sở Tài chính

43

3

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

39

2

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

49

5

7

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

141

8

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

47

4

9

Sở Giao thông vận tải

41

10

10

Sở Xây dựng

35

3

11

Sở Công Thương

36

3

12

Sở Y tế

59

7

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

44

2

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

30

2

15

Sở Khoa học và Công nghệ

38

4

16

Sở Thông tin và Truyền thông

21

3

17

Sở Tư pháp

28

3

18

Thanh tra tỉnh

33

4

19

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

23

2

20

Ban Quản lý khu đại học Phố Hiến

12

2

II

CẤP HUYỆN

789

38

1

UBND thành phố Hưng Yên

80

4

2

UBND huyện Tiên Lữ

79

5

3

UBND huyện Phù Cừ

77

2

4

UBND huyện Văn Giang

74

3

5

UBND huyện Văn Lâm

73

4

6

UBND thị xã Mỹ Hào

76

6

7

UBND huyện Ân Thi

83

1

8

UBND huyện Khoái Châu

87

3

9

UBND huyện Kim Động

80

5

10

UBND huyện Yên Mỹ

80

5