- 1 Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2006/NQ-HĐND | Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT.TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất);
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 6842/TTr.UBND ngày 27 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 1.178.182, 20 ha (có rừng: 777.359, 7 ha; chưa có rừng: 400.822, 5 ha). Cụ thể quy hoạch từng loại rừng là:
1. Rừng đặc dụng: 170.003, 7 ha, bao gồm:
- Vườn Quốc gia Pù Mát: 93.524, 7 ha (có rừng 91.952, 9 ha; chưa có rừng 1.571, 8 ha).
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống: 40.127, 7 ha (có rừng 31.668, 9 ha; chưa có rừng 8.458, 8 ha).
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt: 35.723, 0 ha (có rừng 32.505, 8 ha; chưa có rừng 3.217, 2 ha).
- Khu văn hóa lịch sử Núi Chung, mộ Bà Hoàng Thị Loan, Khu di tích Mộ Vua Mai và Mẹ Vua Mai là 628, 3 ha (có rừng 542, 3 ha; chưa có rừng 86, 0 ha).
2. Rừng phòng hộ: 395.146, 4 ha, bao gồm:
- Rừng phòng hộ đầu nguồn: Tại địa bàn các huyện: Tương Dương, Kỳ Sơn, Con Cuông, Anh Sơn, Thanh Chương, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn là 371.576, 2 ha (có rừng 243.232, 0 ha; chưa có rừng 128.344, 2 ha).
- Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay ven biển là 1.050, 9 ha (có rừng 961, 8 ha; chưa có rừng 89, 1 ha).
- Rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển ở các cửa sông, cửa lạch là 1.033, 2 ha (có rừng 597, 6 ha; chưa có rừng 435, 6 ha).
- Rừng phòng hộ môi trường: Tại địa bàn các huyện: Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò là 21.486, 1 ha (có rừng 15.289, 1 ha; chưa có rừng 6.197, 0 ha).
3. Rừng sản xuất: 613.032, 1 ha (có rừng 360.609, 3 ha; chưa có rừng 252.422, 8 ha). Trong đó quy hoạch cho từng mục đích kinh doanh như sau:
- Gỗ lớn: 173.680, 0 ha.
- Gỗ ghép thanh: 38.700, 0 ha.
- Gỗ gia dụng: 93.400, 0 ha.
- Nguyên liệu giấy: 179.000, 0 ha.
- Đặc sản: 45.500, 0 ha.
- Nhu cầu khác: 82.752, 1 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao UBND tỉnh căn cứ nội dung Nghị quyết của HĐND tỉnh; ý kiến của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương để phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng của tỉnh, đồng thời chỉ đạo triển khai thực hiện để phát huy tốt hiệu quả của các loại đất lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND7 về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 - 2020
- 3 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất) trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND7 về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 - 2020
- 4 Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 6 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần