Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI ĐẶC THÙ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Công văn số 5223/BNV-TCBC ngày 25/10/2019 của Bộ Nội vụ về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Trà Vinh năm 2020;

Xét Tờ trình số 4380/TTr-UBND ngày 19/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc thù năm 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội đặc thù (gọi chung là tổ chức, đơn vị) năm 2020 tỉnh Trà Vinh, như sau:

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập

Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 là 18.925 biên chế, giảm 431 biên chế so với năm 2019, cụ thể:

- Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 14.353 biên chế, giảm 233 biên chế so với năm 2019;

- Sự nghiệp y tế: 2.314 biên chế (không tăng/giảm);

- Sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch: 469 biên chế, giảm 02 biên chế so với năm 2019;

- Sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn: 444 biên chế, giảm 43 biên chế so năm 2019;

- Sự nghiệp khác: 364 biên chế, giảm 07 biên chế so với năm 2019;

- Dự phòng tỉnh: 981 biên chế, giảm 146 biên chế so với năm 2019.

(có Phụ lục kèm theo)

b) Đối với các tổ chức Hội đặc thù

Tổng số người làm việc trong các Hội đặc thù là 105 biên chế, giảm 04 biên chế so năm 2019; cụ thể như sau:

- Các tổ chức hội cấp tỉnh: 78 biên chế, giảm 04 biên chế so năm 2019;

- Các tổ chức hội cấp huyện 27 biên chế (không tăng/ giảm).

(có Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Quyết định giao cụ thể số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Quyết định điều chuyển, tăng, giảm số lượng người làm việc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số lượng người làm việc của ngành, lĩnh vực đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2020; quyết định điều chuyển, tăng, giảm số lượng người làm việc giữa các tổ chức hội trong tổng số lượng người làm việc của từng cấp hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2020 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, cắt giảm chỉ tiêu số lượng người làm việc hàng năm và đạt chỉ tiêu tinh giản đến năm 2021 theo quy định (trừ giáo viên đứng lớp; bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng/giường bệnh).

3. Quản lý chặt chẽ việc tuyển dụng, sử dụng số lượng người làm việc của các tổ chức, đơn vị; thực hiện tuyển dụng đủ số lượng người làm việc được giao.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 174/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số lượng người làm việc giao năm 2020

Ghi chú

1

2

3

4

 

Tổng số:

18.925

 

A

Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo

14.353

 

I

Sự nghiệp GDĐT khác thuộc UBND tỉnh, thuộc Sở và UBND cấp huyện

277

 

1

Trường Cao đẳng nghề (thuộc UBND tỉnh)

69

 

2

Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú (thuộc Sở Lao động - Thương binh và XH)

22

 

3

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trung tâm dạy nghề các huyện, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân tỉnh

186

 

3.1

Huyện Càng Long

38

 

3.2

Huyện Cầu Kè

28

 

3.3

Huyện Tiểu Cần

25

 

3.4

Huyện Châu Thành

28

 

3.5

Thị xã Duyên Hải

23

 

3.6

Huyện Cầu Ngang

39

 

3.8

Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân (thuộc Hội Nông dân tỉnh)

5

 

II

Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo các Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Mẫu giáo và Giáo dục thường xuyên thuộc Sở GD&ĐT, Trường Đại học Trà vinh

14.076

 

1

c đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

2.066

 

1.1

Trường phổ thông dân tộc nội trú (tỉnh, Trà Cú, Tiểu Cần), Trường THPT, Trường cấp 2-3, Trường trung cấp Pali Khmer (35 trường)

2.011

 

1.2

Trung lâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề (02 đơn vị)

55

 

 

Trung tâm GDTX - HNDN thành phố Trà Vinh

34

 

 

Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trà Cú

21

 

2

Trường Thực hành Sư phạm (thuộc Trường ĐHTV)

110

 

3

Trường PTDTNT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Mẫu giáo trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

11.900

 

3.1

Thành phố Trà Vinh

1.045

 

 

Trường THCS (06 trường)

354

 

 

Trường Tiểu học (12 trường)

445

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (12 trường)

246

 

 

Nhân viên văn phòng (30 trường)

0

 

 

Nhân viên Kế toán (30 trường)

0

 

 

Nhân viên Y tế (30 trường)

0

 

3.2

Huyện Càng Long

1.943

 

 

Trường THCS (14 trường THCS, 01 trường PTDTNT THCS)

642

 

 

Trường Tiểu học (27 trường)

846

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (16 trường)

379

 

 

Nhân viên văn phòng (58 trường)

20

 

 

Nhân viên Kế toán (58 trường)

42

 

 

Nhân viên Y tế (58 trường)

14

 

3.3

Huyện Cầu Kè

1.342

 

 

Trường THCS (11 trường THCS, 01 trường PTDTNT THCS, giảm 01 trường THCS)

408

 

 

Trường Tiểu học (21 trường, giảm 03 trường)

595

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (11 trường)

268

 

 

Nhân viên văn phòng (43 trường)

3

 

 

Nhân viên Kế toán (43 trường

38

 

 

Nhân viên Y tế (43 trường)

30

 

3.4

Huyện Tiểu Cần

1.227

 

 

Trường THCS (11 trường)

380

 

 

Trường Tiểu học (19 trường giảm 02 trường)

575

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (11 trường)

272

 

 

Nhân viên văn phòng (41 trường)

0

 

 

Nhân viên Kế toán (41 trường

0

 

 

Nhân viên Y tế (41 trường)

0

 

3.5

Huyện Châu Thành

1.568

 

 

Trường THCS (11 trường THCS, 01 trường PTDTNT THCS)

449

 

 

Trường Tiểu học (19 trường, giảm 05 trường)

749

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (14 trường)

314

 

 

Nhân viên văn phòng (44 trường)

14

 

 

Nhân viên Kế toán (44 trường)

27

 

 

Nhân viên Y tế (44 trường)

15

 

3.6

Huyện Trà Cú

1.657

 

 

Trường THCS (14 trường)

493

 

 

Trường Tiểu học (27 trường)

792

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (17 trường)

301

 

 

Nhân viên văn phòng (58 trường)

29

 

 

Nhân viên Kế toán (58 trường)

34

 

 

Nhân viên Y tế (58 trường)

8

 

3.7

Huyện Cầu Ngang

1.624

 

 

Trường THCS (15 trường THCS, 01 trường PTDTNT THCS)

526

 

 

Trường Tiểu học (22 trường)

822

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (16 trường)

276

 

 

Nhân viên văn phòng (54 trường)

0

 

 

Nhân viên Kế toán (54 trường

0

 

 

Nhân viên Y tế (54 trường)

0

 

3.8

Thị xã Duyên Hải

629

 

 

Trường THCS (07 trường)

206

 

 

Trường Tiểu học (10 trường, giảm 01 trường TH)

319

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (07 trường)

104

 

 

Nhân viên văn phòng (24 trường)

0

 

 

Nhân viên Kế toán (24 trường)

0

 

 

Nhân viên Y tế (24 trường)

0

 

3.9

Huyện Duyên Hải

865

 

 

Trường THCS (07 trường THCS, 01 trường PTDTNT THCS)

274

 

 

Trường Tiểu học (12 trường)

471

 

 

Trường Mầm non, Mẫu giáo (08 trường)

120

 

 

Nhân viên văn phòng (28 trường)

0

 

 

Nhân viên Kế toán (28 trường)

0

 

 

Nhân viên Y tế (28 trường)

0

 

B

Sự nghiệp y tế

2.314

 

I

Bệnh viện Quân dân y tỉnh Trà Vinh

55

 

II

Sự nghiệp Y tế thuộc Sở Y tế

2.259

 

1

Tuyến tỉnh

364

 

1.1

Bệnh viện Y dược cổ truyền

90

 

1.2

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

106

 

1.3

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

128

 

1.4

Trung tâm Kiểm nghiệm

28

 

1.5

Trung tâm Giám định Pháp y

12

 

2

Tuyến huyện

1.895

 

2.1

Trung tâm Y tế huyện Càng Long

278

 

2.2

Trung tâm Y tế huyện Cầu Kè

225

 

2.3

Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải

186

 

2.4

Trung tâm Y tế huyện Duyên Hải

85

 

2.5

Trung tâm Y tế huyện Cầu Ngang

136

 

2.6

Trung tâm Y tế huyện Trà Cú

377

 

2.7

Trung tâm Y tế huyện Châu Thành

216

 

2.8

Bệnh viện Đa khoa khu vực Tiểu Cần

160

 

2.9

Trung tâm Y tế huyện Tiểu Cần

127

 

2.10

Trung tâm Y tế thành phố Trà Vinh

105

 

C

Sự nghiệp Văn hóa, thể thao và Du lịch

469

 

I

Cấp tỉnh

329

 

1

Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh

119

 

2

Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật và Thể thao (thuộc Sở VH, TT&DL)

27

 

3

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao (thuộc Sở VH, TT&DL)

39

 

4

Trung tâm Văn hóa tỉnh (thuộc Sở VH, TT&DL)

38

 

5

Thư viện tỉnh (thuộc Sở VH, TT&DL)

24

 

6

Bảo tàng Tổng hợp tỉnh (thuộc Sở VH, TT&DL)

15

 

7

Đoàn Nghệ thuật Khmer Ánh Bình Minh (thuộc Sở VH, TT&DL)

41

 

8

Ban Quản lý di tích

18

 

9

Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch (thuộc Sở VH, TT&DL)

8

 

II

Huyện - thành phố (VHTT-TT, Đài Truyền thanh)

140

 

1

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao thành phố Trà Vinh

16

 

2

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Càng Long

16

 

3

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Tiểu Cần

16

 

4

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Cầu Kè

17

 

5

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Trà Cú

18

 

6

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Cầu Ngang

16

 

7

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao thị xã Duyên Hải

12

 

8

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Duyên Hải

13

 

9

Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Châu Thành

16

 

D

Sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

440

 

1

Chi cục Chăn nuôi và Thú y (cơ quan hành chính đã bố trí 11 công chức)

67

 

2

Chi cục Kiểm lâm (cơ quan hành chính đã bố trí 10 công chức)

28

 

3

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (cơ quan hành chính đã bố trí 07 công chức)

34

 

4

Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (cơ quan hành chính đã bố trí 06 công chức)

13

 

5

Chi cục Thủy sản (cơ quan hành chính đã bố trí 09 công chức)

36

 

6

Chi cục Phát triển nông thôn (cơ quan hành chính đã bố trí 14 công chức)

0

 

6.1

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới (thành lập theo Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh)

6

 

7

Trung tâm Khuyến nông

73

 

8

Ban Quản lý rừng phòng hộ

20

 

9

Hạt quản lý đê điều (thuộc Chi cục Thủy lợi)

7

 

10

Đề án tăng cường Viên chức NN về xã, phường

107

 

11

Sự nghiệp nông nghiệp - thủy sản huyện, thị xã, thành phố

49

 

11.1

Thành phố Trà Vinh

3

 

11.2

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Càng Long

19

 

11.3

Huyện Châu Thành

4

 

11.4

Huyện Tiểu Cần

4

 

11.5

Huyện Cầu Kè

3

 

11.6

Huyện Trà Cú

3

 

11.7

Huyện Cầu Ngang

5

 

11.8

Huyện Duyên Hải

4

 

11.9

Thị xã Duyên Hải

4

 

Đ

Sự nghiệp khác

364

 

I

Sự nghiệp Giao thông

44

 

1

Đoạn Quản lý Giao thông Thủy bộ

27

 

2

Thường trực Ban An toàn giao thông

3

 

3

Thanh tra Sở Giao thông vận tải (cơ quan hành chính được bố trí 16 công chức)

0

 

4

Trạm kiểm soát trọng tải đường bộ

14

 

II

Sự nghiệp địa chính

30

 

5

Chi cục Bảo vệ môi trường (cơ quan hành chính được bố trí 09 công chức)

4

 

6

Trung tâm Phát triển quỹ đất

26

 

III

Sự nghiệp khoa học kỹ thuật

36

 

7

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ quan hành chính được bố trí 06 công chức)

6

 

8

Trung tâm Thông tin và ứng dụng khoa học công nghệ

30

 

IV

Sự nghiệp xã hội

90

 

9

Trung tâm Bảo trợ xã hội

56

 

10

Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy

16

 

11

Trung tâm Dịch vụ Việc làm

12

 

12

Văn phòng Ban Chỉ đạo giảm nghèo

6

 

V

Sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ

13

 

13

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

13

 

VI

Sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

23

 

14

Trung tâm Hành chính công tỉnh

6

 

15

Trung tâm Tin học - Công báo

9

 

16

Trung tâm Hội nghị và Nhà khách

8

 

VII

Sự nghiệp trực thuộc Sởng Thương

26

 

17

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại

26

 

VIII

Sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý khu kinh tế

15

 

18

Công ty Quản lý và Phát triển hạ tầng Khu kinh tế và các Khu công nghiệp

15

 

IX

Sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp

24

 

19

Phòng Công chứng số 01

5

 

20

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

19

 

X

Trung tâm Sinh hoạt thanh thiếu nhi

10

 

XI

Sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

28

 

21

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông

28

 

XII

Sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

 

22

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp

10

 

XIII

Sự nghiệp khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

15

 

23

Phòng Nội vụ thành phố Trà Vinh (sự nghiệp Lưu trữ)

1

 

24

Trung tâm Hành chính công thành phố Trà Vinh

2

 

25

Phòng LĐ - TB&XH huyện Càng Long (sự nghiệp Quản trang)

1

 

26

Phòng Nội vụ huyện Cảng Long (sự nghiệp Lưu trữ)

2

 

27

Phòng Nội vụ huyện Tiểu Cần (sự nghiệp Lưu trữ)

1

 

28

Phòng Nội vụ huyện Trà Cú (sự nghiệp Lưu trữ)

1

 

29

Phòng Nội vụ huyện Cầu Ngang (sự nghiệp Lưu trữ)

1

 

30

Trung tâm Hành chính công huyện Cầu Ngang

2

 

31

Phòng LĐ - TB&XH thị xã Duyên Hải (sự nghiệp Quản trang)

1

 

32

Phòng Nội vụ thị xã Duyên Hải (sự nghiệp Lưu trữ)

0

 

33

Phòng Nội vụ huyện Duyên Hải (sự nghiệp Lưu trữ)

1

 

34

Phòng Nội vụ huyện Châu Thành (sự nghiệp Lưu trữ)

2

 

E

Biên chế dự phòng của tỉnh (Sở Nội vụ quản lý)

985

 

 

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI ĐẶC THÙ NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 174/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số lượng người làm việc giao năm 2020

Ghi chú

1

2

3

4

 

Tổng số:

105

 

I

Các tổ chức hội đặc thù của tỉnh

78

 

1

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật

8

 

2

Hội Đông y - Châm cứu

5

 

3

Hội Nhà báo

2

 

4

Liên minh Hợp tác xã

13

 

5

Hội Văn học Nghệ thuật

7

Được BTV Tỉnh ủy cho chủ trương tuyển dụng 01 VC

6

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

10

 

7

Hội Bảo trợ người khuyết tật và Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

7

 

8

Hội Thủy sản

4

 

9

Hội Làm vườn

3

 

10

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

6

 

11

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi

3

 

12

Hội Khuyến học

3

 

13

Hội Luật gia

3

 

14

Hiệp hội doanh nghiệp

4

 

II

Các Tổ chức Hội đặc thù cấp huyện

27

 

1

Hội Chữ thập đỏ thành phố Trà Vinh

3

 

2

Hội Chữ thập đỏ huyện Càng Long

3

 

3

Hội Chữ thập đỏ huyện Tiểu Cần

3

 

4

Hội Chữ thập đỏ huyện Cầu Kè

3

 

5

Hội Chữ thập đỏ huyện Trà Cú

3

 

6

Hội Chữ thập đỏ huyện Cầu Ngang

3

 

7

Hội Chữ thập đỏ thị xã Duyên Hải

3

 

8

Hội Chữ thập đỏ huyện Duyên Hải

3

 

9

Hội Chữ thập đỏ huyện Châu Thành

3