HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/2010/NQ-HĐND | Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HOÁ NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 8/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 3003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 02/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 207/BC.HĐND-VHXH ngày 03/12/2010 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp tỉnh Thanh Hoá năm 2011 là: 59.741 biên chế, trong đó:
1. Biên chế hành chính nhà nước : 4.142 biên chế;
2. Biên chế sự nghiệp nhà nước : 55.599 biên chế, bao gồm:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 46.849 biên chế, trong đó:
- Mầm non : 3.393 biên chế;
- Tiểu học : 16.832 biên chế;
- Trung học cơ sở : 16.207 biên chế;
- Trung học phổ thông : 6.312 biên chế;
- Giáo dục thường xuyên và dạy nghề: 720 biên chế;
- Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 1.328 biên chế;
- Số dôi dư chưa giải quyết được chế độ là: 2.057 biên chế.
b) Sự nghiệp Y tế : 6.539 biên chế;
c) Sự nghiệp văn hoá, thể thao và di lịch : 1.026 biên chế;
d) Sự nghiệp khác : 1.185 biên chế.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố để quyết định phân bổ chỉ tiêu biên chế cho phù hợp; thực hiện tốt các giải pháp, chính sách giải quyết số giáo viên dôi dư và điều chỉnh cơ cấu giáo viên phù hợp với yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giáo dục.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế hành chính nhà nước; quyết định tổng biên chế sự nghiệp nhà nước và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh năm 2013
- 2 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012
- 3 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND về Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2012
- 4 Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6 Nghị định 112/2004/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 1 Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế hành chính nhà nước; quyết định tổng biên chế sự nghiệp nhà nước và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh năm 2013
- 2 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2012
- 3 Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND về Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2012