HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/2019/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 10 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 12101/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất; điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Danh mục các dự án cần thu hồi đất, điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Danh mục 08 dự án cần thu hồi đất với tổng diện tích đất thu hồi là 70,09 ha.
(Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 07 dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án với diện tích 128,56 ha, trong đó diện tích điều chỉnh là 28,99 ha.
(Phụ lục II kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Quá trình triển khai thực hiện thu hồi đất, giao đất thực hiện dự án có liên quan đến quyền và lợi ích của người dân, đề nghị thực hiện đảm bảo đúng quy trình, dân chủ, công khai và có sự giám sát chặt chẽ, tránh tình trạng người dân khiếu nại, tố cáo; thực hiện công tác tuyên truyền, tạo sự đồng thuận và tham gia hưởng ứng tích cực của nhân dân.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 12 (kỳ họp bất thường) thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG NĂM 2019 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 179/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2019 của HĐND tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dự án | Vị trí | Diện tích thu hồi (ha) | Căn cứ pháp lý | |
Xã, phường, thị trấn | Huyện, thành phố | ||||
I | Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương |
|
| 0,11 |
|
1 | Nhà bia liệt sỹ | Hóa An | Biên Hòa | 0,11 | Quyết định số 4332/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố Biên Hòa về việc giao bổ sung dự toán ngân sách năm 2016 |
II | Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang; nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
|
| 54,74 |
|
2 | Dự án nhà ở xã hội | Bảo Vinh | Long Khánh | 16,69 | Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về chủ trương đầu tư |
3 | Khu tái định cư | Nhân Nghĩa | Cẩm Mỹ | 18,63 | - Nghị quyết số 52/2017/QH14 ngày 22/11/2017 của Quốc Hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 28/3/2018 của Chính phủ về Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Quyết định số 2229/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020. |
4 | Khu tái định cư | Gia Ray | Xuân Lộc | 9,45 | - Nghị quyết số 52/2017/QH14 ngày 22/11/2017 của Quốc Hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 28/3/2018 của Chính phủ về Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Quyết định số 2229/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020. |
5 | Văn phòng khu phố 4 | Quang Vinh | Biên Hòa | 0,02 | Văn bản số 5123/UBND-XDCB ngày 24/9/2012 của UBND thành phố Biên Hòa chấp thuận chủ trương xây dựng mới văn phòng khu phố 4 Phường Quang Vinh |
6 | Khu tái định cư Tân Hạnh (bổ sung thêm) | Tân Hạnh | Biên Hòa | 1,15 | Nghị quyết số 97/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND thành phố Biên Hòa về phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Biên Hòa |
7 | Khu tái định cư | Thống Nhất, Tân Mai | Biên Hòa | 8,80 | Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 24/7/2019 của HĐND thành phố Biên Hòa về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm (2016 - 2020). |
III | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng sân xuất |
|
| 15,24 |
|
8 | Khu dân cư theo quy hoạch | Thị trấn Gia Ray | Xuân Lộc | 15,24 | Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về chủ trương đầu tư |
Tổng Cộng |
|
| 70,09 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 179/2019/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2019 của HĐND tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dự án | Diện tích, trong đó: | Vị trí | Căn cứ pháp lý | ||
Diện tích dự án (ha) | Diện tích điều chỉnh (ha) | Xã, phường, thị trấn | Huyện, thành phố | |||
1 | Đường Bàu Cạn - Suối Trầu - Cẩm Đường (hướng tuyến mới) | 36,95 | 0,75 | Bàu Cạn, Cẩm Đường | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành. - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành. - Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cẩm Đường, huyện Long Thành. |
2 | Đường Cầu Mên (mở mới) | 15,6 | 10,5 | Cẩm Đường, Bình Sơn | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành. - Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bình Sơn, huyện Long Thành. - Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cẩm Đường, huyện Long Thành. |
3 | Đường ấp 2 Suối Trầu | 8,3 | 8,3 | Bàu Cạn | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
4 | Đường Cây Sung | 3,5 | 3,5 | Cẩm Đường | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Cẩm Đường, huyện Long Thành |
5 | Khu trung tâm hành chính Bình Sơn (điều chỉnh khung hạ tầng giao thông và bổ sung khu tái định cư) | 14,15 | 0,88 | Bình Sơn | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bình Sơn, huyện Long Thành. - Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 06/5/2019 của UBND huyện Long Thành về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trung tâm hành chính xã Bình Sơn, huyện Long Thành |
6 | Đường kết nối vào khu xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại tại xã Bàu Cạn (Công ty CP môi trường Tân Thiên Nhiên) | 0,06 | 0,06 | Bàu Cạn | Long Thành | Văn bản số 1634/UBND-CNN ngày 15/2/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về xử lý tuyến đường kết nối vào khu xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành do Công ty cổ phần môi trường Tân Thiên Nhiên làm chủ đầu tư |
7 | Nghĩa trang Bình An (mở rộng) | 50,00 | 5,00 | Bình An | Long Thành | - Văn bản số 11394/UBND-CNN ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án mở rộng nghĩa trang Bình An (50 ha) theo quy hoạch tại xã Bình An, huyện Long Thành. - Văn bản số 5200/UBND-CNN ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu đất thu hồi để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án mở rộng nghĩa trang Bình An tại xã Bình An, huyện Long Thành. |
| Tổng Cộng | 128,56 | 28,99 |
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12101/TTr-UBND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 10 năm 2019 |
- Ngày 06/11/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1487/QĐ-TTg phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Trong đó có hạ mục tái lập hạ tầng kỹ thuật - Hạ tầng xã hội ngoài ranh giới Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
- Ngày 03/5/2019, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị số 45-CT/TU về công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc triển khai thực hiện một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa. Trong đó, giao Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành liên quan và UBND thành phố Biên Hòa khẩn trương nghiên cứu để triển khai thực hiện các dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa. Tuy nhiên, một số dự án có điều chỉnh về quy mô, vị trí thực hiện dự án, nên phải lập thủ tục theo đúng quy định.
- Thực hiện Thông báo số 06-TB/TCT ngày 20/8/2019 thì Tổ Công tác theo Quyết định số 1376-QĐ/TU ngày 30/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Thông báo số 9900/TB-UBND ngày 28/8/2019 của UBND tỉnh thông báo kết luận của đồng chí Trần Văn Vĩnh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại buổi làm việc nghe báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT 768, dự án đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa, dự án đường ven Sông Cái và dự án ven sông Đồng Nai.
Qua rà soát, các dự án trên thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.
Căn cứ Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ: “Trong trường hợp cần thiết mà phải điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì Phòng Tài nguyên và Môi trường tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trình Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của năm tiếp theo.
Trường hợp có bổ sung dự án, công trình mà phải thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật đất đai thì phải được Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận cho phép để thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện của năm tiếp theo”.
1. Mục đích.
Làm cơ sở để thu hồi đất, giao đất đúng quy định và phù hợp với quy mô dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Quan điểm chỉ đạo.
Việc điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án công trình phải đảm bảo không làm thay đổi các chỉ tiêu sử dụng đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 09/8/2017; theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013; Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
III. Quá trình xây dựng Nghị quyết.
Thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số Thông báo số 889/TB-UBND ngày 02/8/2019 Thông báo Kết luận của Đồng chí Đinh Quốc Thái - Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban chỉ đạo tại buổi làm việc với Ban chỉ đạo dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành (Phiên thứ 3).
Trong đó, UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND huyện Long Thành để hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục có liên quan về quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất trình UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp tháng 9/2019 để đủ điều kiện tiến hành công tác thu hồi đất để triển khai thực hiện đối với các dự án xây dựng tái lập hạ tầng ngoài hàng rào dự án Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành.
Ngoài ra, vừa qua, UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương và chỉ đạo thực hiện thu hồi đất của một số khu vực để đấu giá quyền sử dụng đất, tăng nguồn thu cho nhà nước và một số dự án đã được UBND tỉnh ký quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư nên một số địa phương đề nghị được bổ sung danh mục thu hồi đất, danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa để báo cáo UBND tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua làm cơ sở để triển khai thực hiện dự án cho đúng tiến độ.
Ngày 11/9/2019, Thường trực HĐND tỉnh có Văn bản số 620/HĐND-VP về việc thống nhất đề nghị xây dựng Nghị quyết theo đề nghị của UBND tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 10326/TTr-UBND ngay 05/9/2019.
Ngày 04/10/2019, UBND tỉnh đã tổ chức cuộc họp thông qua Thành viên UBND tỉnh đối với nội dung Thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa; điều chỉnh mục tiêu đầu tư trong dự án thu hồi đất và điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
IV. Bố cục và nội dung cơ bản của Nghị quyết.
Để đáp ứng kịp thời nhu cầu triển khai thực hiện các dự án phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các Sở, ngành và địa phương rà soát các dự án cần và đủ điều kiện triển khai thực hiện trong năm 2019 mà chưa có trong kế hoạch sử dụng đất được duyệt, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua làm cơ sở triển khai thực hiện dự án. Qua rà soát, tổng hợp dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa và thống nhất điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, ngày 14/10/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đã có Tờ trình số 11752/TTr-UBND trình Hội đồng nhân dân tỉnh. Qua kết quả thống nhất tại hội nghị thống nhất nội dung chương trình kỳ họp HĐND tỉnh ngày 22/10/2019, UBND tỉnh trình một số nội dung cụ thể như sau:
1. Đối với các dự án thu hồi đất theo Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 cần bổ sung:
Tổng số dự án cần thu hồi đất bổ sung là 08 dự án với diện tích đất cần thu hồi là 70,09 ha. Cụ thể như sau:
- Dự án theo quy định tại điểm a Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là 01 dự án với diện tích đất thu hồi là 0,11 ha.
- Dự án theo quy định tại điểm c Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là 06 dự án với diện tích đất thu hồi là 54,74 ha.
- Dự án theo quy định tại điểm d Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 là 01 dự án với diện tích đất thu hồi là 15,24 ha.
(Kèm theo phụ lục I)
2. Đối với việc điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án:
Tổng số dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện là 07 dự án với diện tích 128,56 ha, trong đó diện tích điều chỉnh là 28,99 ha.
Theo Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 09/8/2017, chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng đến năm 2020 của huyện Long Thành là 8.052 ha, thực hiện đến năm 2018 là 2.258,33 ha, chỉ tiêu còn lại 110,67 ha; thành phố Biên Hòa là 3.639 ha, thực hiện đến năm 2018 là 2.799,52 ha, chỉ tiêu còn lại là 839,48 ha.
Toàn bộ các tuyến đường giao thông phải điều chỉnh quy mô vị trí để thực hiện tái lập lại hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài ranh cảng hàng không quốc tế Long Thành, đáp ứng cho nhu cầu thiết thực của người dân khi triển khai thực hiện dự án sân bay và các dự án trọng điểm trên địa bàn thành phố Biên Hòa. Việc điều chỉnh 39,41 ha để thực hiện các dự án trên vẫn đảm bảo chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất huyện Long Thành và thành phố Biên Hòa được duyệt.
Riêng dự án nghĩa trang Bình An, chỉ điều chỉnh một phần vị trí, không điều chỉnh quy mô, nên không làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất nghĩa trang, nghĩa địa.
Do vậy, việc điều chỉnh quy mô để thực hiện đối với các dự án trên vẫn đảm bảo cân đối chỉ tiêu sử dụng đất, không làm thay đổi chỉ tiêu đất hạ tầng đã được Chính phủ phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỉnh Đồng Nai tại Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 09/8/2017, đảm bảo theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ.
(Kèm theo phụ lục II)
Sau khi danh mục dự án điều chỉnh quy mô, vị trí thực hiện năm 2019 tỉnh Đồng Nai được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện như sau:
1. Chấp thuận cho triển khai thực hiện và chỉ đạo UBND cấp huyện có liên quan bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2020, trong đó cập nhật đầy đủ danh mục các dự án điều chỉnh quy mô, vị trí thực hiện được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tăng cường chỉ đạo các ngành, các cấp tập trung triển khai thực hiện hoàn thành việc thu hồi đất, giao đất, đáp ứng theo tiến độ triển khai thực hiện dự án.
3. Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng nhân dân trong việc giám sát thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua cũng như giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân tỉnh kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua (Tờ trình này thay thế Tờ trình số 11752/TTr-UBND ngày 14/10/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai).
Trân trọng./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG NĂM 2019 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Tờ trình số 12101/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dự án | Vị trí | Diện tích thu hồi (ha): | Căn cứ pháp lý | |
Xã, phường, thị trấn | Huyện, thành phố, thị xã | ||||
I | Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương |
|
| 0,11 |
|
1 | Nhà bia liệt sỹ | Hóa An | Biên Hòa | 0,11 | Quyết định số 4332/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố Biên Hòa về việc giao bổ sung dự toán ngân sách năm 2016 |
II | Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
|
| 54,74 |
|
2 | Dự án nhà ở xã hội | Bảo Vinh | Long Khánh | 16,69 | Quyết định chủ trương đầu tư số 2616/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai |
3 | Khu tái định cư | Nhân Nghĩa | Cẩm Mỹ | 18.63 | - Nghị quyết số 52/2017/QH14 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 28/3/2018 của Chính phủ về Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Quyết định số 2229/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020. |
4 | Khu tái định cư | Gia Ray | Xuân Lộc | 9.45 | - Nghị quyết số 52/2017/QH14 về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 28/3/2018 của Chính phủ về Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020. - Quyết định số 2229/QĐ-BGTVT ngày 17/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Phan Thiết - Dầu Giây thuộc Dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020. |
5 | Văn phòng khu phố 4 | Quang Vinh | Biên Hòa | 0.02 | Văn bản số 5123/UBND-XDCB ngày 24/9/2012 của UBND thành phố Biên Hòa chấp thuận chủ trương xây dựng mới văn phòng khu phố 4 Phường Quang Vinh |
6 | Khu tái định cư Tân Hạnh (bổ sung thêm) | Tân Hạnh | Biên Hòa | 1.15 | Nghị quyết số 97/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND thành phố Biên Hòa về phê duyệt báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Biên Hòa |
7 | Khu tái định cư | Thống Nhất, Tân Mai | Biên Hòa | 8.80 | Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 24/7/2019 của HĐND thành phố Biên Hòa về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, trọng điểm nhóm C trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm (2016 - 2020). |
III | Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. |
|
| 15.24 |
|
8 | Khu dân cư theo quy hoạch | Thị trấn Gia Ray | Xuân Lộc | 15.24 | Quyết định chủ trương đầu tư số 62/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai. |
Tổng Cộng |
|
| 70.09 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM ĐỂ THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Kèm theo Tờ trình số 12101/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên dự án | Diện tích, trong đó: | Vị trí | Căn cứ pháp lý | ||
Diện tích dự án (ha) | Diện tích điều chỉnh (ha) | Xã, phường, thị trấn | Huyện, thành phố, thị xã | |||
1 | Đường Bàu Cạn - Suối Trầu - Cẩm Đường (hướng tuyến mới) | 36,95 | 0,75 | Bàu Cạn, Cẩm Đường | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
2 | Đường Cầu Mên mở mới | 15,6 | 10,5 | Cẩm Đường, Bình Sơn | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
3 | Đường ấp 2 Suối Trầu | 8,3 | 8,3 | Bàu Cạn | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
4 | Đường Cây Sung | 3,5 | 3,5 | Cẩm Đường | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
5 | Khu trung tâm hành chính Bình Sơn (điều chỉnh khung hạ tầng giao thông và bổ sung khu tái định cư) | 14,15 | 0,88 | Bình Sơn | Long Thành | - Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành - Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND huyện Long Thành về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Bàu Cạn, huyện Long Thành |
6 | Đường kết nối vào khu xử lý chất thải công nghiệp và nguy hại tại xã Bàu Cạn (Công ty CP môi trường Tân Thiên Nhiên) | 0,06 | 0,06 | Bàu Cạn | Long Thành | Văn bản số 1634/UBND-CNN ngày 15/2/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai |
7 | Nghĩa trang Bình An (mở rộng) | 50,00 | 5,00 | Bình An | Long Thành | - Văn bản số 11394/UBND-CNN ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án mở rộng nghĩa trang Bình An (50 ha) theo quy hoạch tại xã Long An, huyện Long Thành. - Văn bản số 5200/UBND-CNN ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu đất thu hồi để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án mở rộng nghĩa trang Bình An tại xã Long An, huyện Long Thành. |
| Cộng | 128,56 | 28,99 |
|
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2019/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày tháng 10 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 12101/TTr-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Danh mục các dự án cần thu hồi đất, các dự án có sử dụng đất trồng lúa và điều chỉnh quy mô, địa điểm thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Danh mục 08 dự án cần thu hồi đất với tổng diện tích đất thu hồi là 70,09 ha.
(Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 07 dự án điều chỉnh quy mô, địa điểm thu hồi đất để thực hiện dự án với diện tích 128,56 ha, trong đó diện tích điều chỉnh là 28,99 ha.
(Phụ lục II kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia thực hiện và giám sát Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 3 Nghị quyết 36/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác trong năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Nghị quyết 127/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Nghị quyết 219/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so với Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND
- 9 Quyết định 1487/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 74/NQ-CP năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Nai
- 11 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị quyết 127/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 219/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước và danh mục dự án có thay đổi so với Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND
- 6 Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 8 Nghị quyết 36/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào các mục đích khác trong năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9 Nghị quyết 263/2019/NQ-HĐND về bổ sung Danh mục Dự án cần thu hồi đất; Danh mục Dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang