- 1 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 7 Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 8 Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025
- 9 Nghị quyết 386/2021/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2033
- 10 Công văn 11740/BTC-NSNN năm 2021 về kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về khám, chữa bệnh cho người nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt "Chiến lược phát triển bóng đá Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 12 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 13 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 14 Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 15 Nghị quyết 236/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2020-2025
- 16 Nghị quyết 386/2021/NQ-HĐND về chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2033
- 17 Công văn 11740/BTC-NSNN năm 2021 về kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022, TỈNH THANH HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2297/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024;
Xét Tờ trình số 289/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 1176/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022, tỉnh Thanh Hóa với các nội dung chủ yếu sau:
TỔNG DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2022: | 36.036.622 triệu đồng |
1. Chi đầu tư phát triển: | 10.630.268 triệu đồng |
a) Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: | 6.941.800 triệu đồng |
- Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước: | 1.416.800 triệu đồng |
- Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 5.500.000 triệu đồng |
Điều tiết ngân sách cấp tỉnh: | 2.000.000 triệu đồng |
Trong đó: Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; chi thanh toán bồi thường giải phóng mặt bằng nhà đầu tư ứng trước: | 450.000 triệu đồng |
Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã: | 3.500.000 triệu đồng |
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: | 25.000 triệu đồng |
b) Vốn ngân sách trung ương bổ sung: | 3.521.968 triệu đồng |
- Vốn trong nước (theo các dự án, nhiệm vụ): | 2.903.013 triệu đồng |
- Vốn nước ngoài (ODA): | 618.955 triệu đồng |
c) Vốn đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi: | 166.500 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên: | 24.308.936 triệu đồng |
a) Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh: | 8.776.720 triệu đồng |
b) Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã: | 15.532.216 triệu đồng |
3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: | 3.230 triệu đồng |
4. Dự phòng ngân sách các cấp: | 824.571 triệu đồng |
a) Cấp tỉnh: | 492.823 triệu đồng |
b) Cấp huyện, xã: | 331.748 triệu đồng |
5. Chi từ nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: | 178.268 triệu đồng |
6. Chi từ nguồn thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang: 91.349 triệu đồng
(Chi tiết theo biểu số 01, 02 và các phụ biểu kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Giao nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước cho từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và từng huyện, thị xã, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với các Chương trình mục tiêu Quốc gia: Sau khi có quyết định bổ sung kinh phí của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ các Chương trình mục tiêu Quốc gia; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở để phân bổ cho các đơn vị, địa phương, UBND tỉnh chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể theo quy định của pháp luật.
4. Đối với các nội dung chưa phân bổ chi tiết, UBND tỉnh dự kiến phương án phân bổ chi tiết, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện.
5. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức thực hiện công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 01: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 179/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 | Bao gồm: | ||
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện, xã | Trong đó: | |||
Tiết kiệm thực hiện CCTL | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG CHI NSĐP: | 36.036.622 | 16.672.658 | 19.363.964 | 235.364 |
I | Chi đầu tư phát triển | 10.630.268 | 7.130.268 | 3.500.000 |
|
1 | Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh | 6.941.800 | 3.441.800 | 3.500.000 |
|
1.1 | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.416.800 | 1.416.800 |
|
|
1.2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 5.500.000 | 2.000.000 | 3.500.000 |
|
1.3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 25.000 | 25.000 |
|
|
2 | Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung | 3.521.968 | 3.521.968 |
|
|
2.1 | Vốn trong nước (Đầu tư theo các dự án, nhiệm vụ) | 2.903.013 | 2.903.013 |
|
|
2.2 | Vốn nước ngoài (ODA) | 618.955 | 618.955 |
|
|
3 | Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP | 166.500 | 166.500 |
|
|
II | Chi thường xuyên | 24.308.936 | 8.776.720 | 15.532.216 | 235.364 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.922.416 | 2.204.860 | 717.556 | 692 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 10.571.800 | 2.668.026 | 7.903.774 | 178.993 |
3 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 2.430.254 | 1.322.261 | 1.107.993 |
|
4 | Chi quản lý hành chính | 3.964.383 | 831.575 | 3.132.808 | 43.912 |
5 | Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH | 490.103 | 311.614 | 178.489 | 930 |
6 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.973.544 | 247.546 | 1.725.998 |
|
7 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 115.021 | 115.021 |
|
|
8 | Chi sự nghiệp môi trường | 630.903 | 168.156 | 462.747 | 10.837 |
9 | Chi sự nghiệp quốc phòng địa phương | 419.607 | 246.026 | 173.581 |
|
10 | Chi sự nghiệp an ninh địa phương | 101.187 | 65.517 | 35.670 |
|
11 | Chi khác ngân sách | 173.600 | 80.000 | 93.600 |
|
12 | Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương | 166.118 | 166.118 |
|
|
13 | Kinh phí công nghệ thông tin để xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số | 350.000 | 350.000 |
|
|
| Trong đó: Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 150.000 | 150.000 |
|
|
III | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 3.230 | 3.230 |
|
|
IV | Dự phòng ngân sách | 824.571 | 492.823 | 331.748 |
|
V | Chi từ nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 178.268 | 178.268 |
|
|
1 | Vốn ngoài nước | 3.780 | 3.780 |
|
|
2 | Vốn trong nước | 174.488 | 174.488 |
|
|
VI | Chi từ nguồn thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang | 91.349 | 91.349 |
|
|
Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định
Biểu số 02: DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 179/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Nội dung | Dự toán năm 2022 | Tổ chức thực hiện |
A | TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH | 16.672.658 |
|
I | Chi đầu tư phát triển | 7.130.268 |
|
1 | Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh | 3.441.800 |
|
1.1 | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.416.800 |
|
1.2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 2.000.000 |
|
| Trong đó: Chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án cấp tỉnh quản lý; chi thanh toán bồi thường GPMB nhà đầu tư ứng trước | 450.000 |
|
1.3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 25.000 |
|
2 | Chi từ nguồn vốn trung ương bổ sung | 3.521.968 |
|
2.1 | Vốn trong nước (đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ) | 2.903.013 |
|
2.2 | Vốn nước ngoài (ODA) | 618.955 |
|
3 | Chi từ nguồn bội chi NSĐP | 166.500 |
|
II | Chi thường xuyên | 8.776.720 |
|
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.204.860 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 421.041 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 1.783.819 |
|
- | Chính sách hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm công ích thủy lợi | 389.179 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
| Trong đó: Ngân sách địa phương | 18.446 |
|
- | Chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (gồm nguồn NSTW bổ sung và nguồn thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa) | 252.294 |
|
| Trong đó: |
|
|
| Xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn (hỗ trợ theo mục tiêu) | 215.258 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
| Các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ | 37.036 |
|
- | Chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn | 106.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Chính sách hỗ trợ phát triển cây gai xanh nguyên liệu | 13.555 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chính sách hỗ trợ mua thiết bị giám sát hành trình và phí thuê bao dịch vụ thiết bị giám sát hành trình cho chủ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | 4.100 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chính sách hỗ trợ sản xuất vụ đông năm 2021-2022 | 19.212 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao. | 25.347 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chính sách tín dụng, cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ. | 5.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn | 110.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Chính sách khuyến khích phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt | 5.228 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa bằng container qua Cảng Nghi Sơn | 10.700 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Dự kiến chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn (kéo dài thời gian thực hiện) | 10.800 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Chính sách khuyến khích, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động (thanh quyết toán) | 5.715 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chính sách xây dựng nông thôn mới | 120.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững | 14.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Hỗ trợ các hoạt động khuyến nông | 8.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm | 35.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chương trình khuyến công & các dự án năng lượng. | 25.211 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chương trình phát triển du lịch | 60.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chương trình đối ngoại, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch (bao gồm cả cơ chế hỗ trợ đường bay) | 35.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Chi cho các dự án quy hoạch | 50.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Chi sự nghiệp giao thông theo định mức | 277.978 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 (kết hợp với nguồn TW bổ sung) |
| Phân bổ sửa chữa thường xuyên đường bộ theo km đường giao thông tỉnh quản lý | 66.122 |
|
| Sửa chữa định kỳ theo kế hoạch được duyệt | 133.000 |
|
| Hỗ trợ sửa chữa đường huyện hư hỏng nặng để đảm bảo ATGT | 100.000 |
|
- | Kinh phí hỗ trợ an toàn hồ đập, xử lý đê địa phương (bổ sung theo mục tiêu) | 120.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 |
- | Quỹ tín dụng Thanh niên khởi nghiệp | 10.000 | Bổ sung quỹ cho Ngân hàng CSXH |
- | Hỗ trợ vay vốn cho người lao động trở về từ vùng dịch | 10.000 | Cấp ủy thác cho Ngân hàng CSXH |
- | Bổ sung Quỹ cho vay xóa đói giảm nghèo | 10.000 | Bổ sung quỹ cho Ngân hàng CSXH |
- | Bổ sung Quỹ hỗ trợ nông dân | 1.500 | Bổ sung cho Quỹ hỗ trợ nông dân |
- | Sự nghiệp kinh tế khác (bao gồm cả bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã) | 50.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 2.668.026 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 1.580.925 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Tiết kiệm thực hiện cải cách tiền lương | 111.547 |
|
c | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 868.910 |
|
- | Chương trình phát triển doanh nghiệp, đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp và các nhiệm vụ khác | 16.500 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- | Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; bồi dưỡng đại biểu HĐND cấp huyện, xã | 25.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- | Hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu ĐH Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập Trường ĐH Y Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2026 | 25.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Tăng cường cơ sở vật chất ngành Giáo dục và đào tạo (bao gồm cả đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường THPT và THCS&THPT để đạt chuẩn Quốc gia) | 331.984 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- | Chính sách khuyến khích xã hội hóa giáo dục mầm non theo Nghị quyết số 386/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 | 15.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Kinh phí thực hiện chương trình GDPT mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo Kế hoạch 134/KH-UBND ngày 17/6/2020 của UBND tỉnh | 245.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo Văn bản số 11740/BTC-NSNN ngày 14/10/2021 của Bộ Tài chính và Văn bản số 11183/UBND-KTTC, 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh | 16.600 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Kinh phí đặt hàng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 | 65.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Thi tốt nghiệp THPT; tổ chức thi tuyển vào lớp 10 (gồm cả THPT chuyên Lam Sơn) năm học 2022-2023 | 28.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Kinh phí hỗ trợ tuyển mới giáo viên hợp đồng; tổ chức dạy học trực tuyến trên truyền hình và các nhiệm vụ phát sinh | 100.825 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
d | Các chính sách trung ương bổ sung còn lại chưa phân bổ | 106.644 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
3 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 1.322.261 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 724.786 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chương trình, nhiệm vụ | 311.000 |
|
- | Chính sách thu hút nguồn lực y tế trình độ cao làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập giai đoạn 2021-2025 | 16.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 | 25.000 | Cấp bổ sung Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo |
- | Tăng cường cơ sở vật chất ngành y tế | 270.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
c | Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng và phòng chống dịch Covid-19 | 286.475 | Phân bổ theo đối tượng và nhiệm vụ phát sinh |
4 | Chi quản lý hành chính | 831.575 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 691.575 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 140.000 |
|
- | Kinh phí sửa chữa trụ sở các cơ quan, đơn vị | 60.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- | Kinh phí mua xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng các cơ quan, đơn vị, tổ chức | 50.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Chi quản lý hành chính khác | 30.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
5 | Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH | 311.614 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 136.614 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 175.000 |
|
- | Tăng cường cơ sở vật chất ngành văn hóa (gồm cả kinh phí tu bổ, chống xuống cấp di tích) | 60.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- | Kinh phí thực hiện chiến lược phát triển bóng đá (theo Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 08/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ) | 35.000 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện theo quy định |
- | Kinh phí tham gia Đại hội thể dục thể thao toàn quốc (Gồm cả kinh phí mua sắm thiết bị) | 20.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Đề án phát triển bóng đá cộng đồng giai đoạn 2021-2025 | 10.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Các hoạt động văn hóa truyền thông theo kế hoạch | 15.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Kinh phí thực hiện các chương trình phát thanh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị và các nhiệm vụ khác | 35.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
6 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội | 247.546 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 152.946 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 94.600 |
|
- | Tặng quà người có công dịp Tết nguyên đán, ngày Thương binh, liệt sĩ (Mức 300.000đ/suất/lần) | 60.000 | UBND tỉnh phân bổ theo đối tượng |
- | Chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg ngày 28/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ | 4.600 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Dự kiến đối tượng tăng thêm và đảm bảo xã hội khác | 30.000 | UBND tỉnh phân bổ theo đối tượng |
7 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 115.021 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 15.021 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 100.000 |
|
- | Chính sách khuyến khích phát triển khoa học công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội | 40.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề tài khoa học | 60.000 | UBND tỉnh phân bổ theo kết quả thực hiện |
8 | Chi sự nghiệp môi trường | 168.156 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 61.156 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 107.000 |
|
- | Chính sách khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng (thanh toán kinh phí còn thiếu năm 2021) | 7.000 | UBND tỉnh phân bổ theo quyết toán |
- | Chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo Nghị quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh | 80.000 | UBND tỉnh phân bổ theo chính sách |
- | Vốn đối ứng, thực hiện các dự án sự nghiệp xử lý ô nhiễm môi trường và các nhiệm vụ môi trường khác | 20.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
9 | Chi sự nghiệp quốc phòng địa phương | 246.026 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 216.026 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 30.000 |
|
- | Kinh phí diễn tập phòng thủ và các nhiệm vụ phát sinh khác | 30.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
10 | Chi sự nghiệp an ninh địa phương | 65.517 |
|
a | Phân bổ cho các đơn vị | 45.517 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.1 |
b | Phân bổ theo Chính sách, chương trình, nhiệm vụ | 20.000 |
|
- | Hỗ trợ đề án công an xã; thành lập phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao | 20.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
11 | Chi khác ngân sách | 80.000 |
|
- | Hỗ trợ tỉnh Hủa Phăn - Lào theo thỏa thuận hợp tác | 40.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
- | Chi khác | 40.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ |
12 | Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương | 166.118 |
|
13 | Kinh phí công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số | 350.000 | UBND tỉnh phân bổ theo nhiệm vụ (Kết hợp nguồn năm trước chuyển sang để thực hiện) |
- | Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 150.000 |
|
- | Các sự nghiệp khác | 200.000 |
|
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 3.230 |
|
IV | Dự phòng ngân sách cấp tỉnh | 492.823 |
|
V | Chi từ nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 178.268 |
|
1 | Vốn ngoài nước | 3.780 | UBND tỉnh phân bổ theo hướng dẫn TW |
2 | Vốn trong nước | 174.488 |
|
- | Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ | 2.440 | UBND tỉnh phân bổ theo kết quả thực hiện |
- | Vốn dự bị động viên | 10.000 | UBND tỉnh phân bổ theo hướng dẫn TW |
- | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 4.000 | UBND tỉnh phân bổ theo hướng dẫn TW |
- | Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông | 66.000 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- | Kinh phí quản lý bảo trì, đường bộ | 92.048 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.2 (Kết hợp với nguồn NSĐP) |
VI | Chi từ nguồn thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang | 91.349 | Chi tiết theo phụ biểu số 2.3 |
- 1 Quyết định 4821/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 66/2021/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An