HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2006/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 13 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ CHẾ ĐỘ VÀ KINH PHÍ ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân năm 2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND năm 2005;
Sau khi xem xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2006 của Thường trực HĐND tỉnh “Về việc quy định một số chế độ và kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ở tỉnh Quảng Ninh” và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Quy định tạm thời một số chế độ và kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh từ năm 2007 đến hết nhiệm kỳ (2009) với một số nội dung cụ thể như sau:
1. Kinh phí phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh do ngân sách đảm bảo theo quy định. Kinh phí phục vụ tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp tục được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh
2. Chi phí cho các hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh:
Hỗ trợ 25.000 đồng/người/ngày. Riêng đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh không hưởng lượng từ ngân sách nhà nước: 1.200.000 đồng/người/kỳ họp đối với các vị đại biểu hiện đang .sinh sống và làm việc tại những địa bàn hoạt động có nhiều khó khăn (xã miền núi, vùng sâu, vùng xa và huyện đảo xa); 800.000 đồng/người/kỳ họp đối với đại biểu ở các địa bàn còn lại.
4. Chi bồi dưỡng thư ký tại kỳ họp 150.000 đồng/người/kỳ họp.
5. Chi bồi dưỡng đối với Phó Trưởng ban kiêm nhiệm, tổ trưởng, tổ phó tổ đại biểu HĐND tỉnh:
- Phó Trưởng ban: 100.000 đồng/tháng.
+ Đối với Tổ trưởng, tổ phó Tổ đại biểu HĐND tỉnh.
- Tổ trưởng : 50.000 đồng/tháng
- Tổ phó: 40.000 đồng/tháng
6. Chi hỗ trợ trong tổ chức tiếp xúc cử tri, tổ chức các hoạt động của cổ đại biểu HĐND tỉnh (qua Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố):
- Tổ có từ 02 đến 05 đại biểu: 3.000.000 đồng/năm
- Tổ có từ 06 đến 10 đại biểu: 4.000.000 đồng/năm.
- Tổ có từ 11 đại biểu trở lên: 5.000.000 đồng/năm.
Riêng đối với đơn vị Cô Tô do chỉ có 01 đại biểu nên mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/năm.
II. Hội đồng nhân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh; trên cơ sở quy định tạm thời này hướng dẫn HĐND các cấp có quy định tạm thời chế độ kinh phí đảm bảo hoạt động.
- Thường trực HĐND các cấp chịu trách nhiệm chỉ đạo việc quản lý và chi tiêu theo các quy định hiện hành, tiết kiệm, hiệu quả.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XI kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 35/NQ-HĐND7 năm 2009 về kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2010
- 5 Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND về việc sử dụng kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân quận năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND về việc sử dụng kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân quận năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành
- 2 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 35/NQ-HĐND7 năm 2009 về kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2010
- 5 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh