HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 149-TB/TU ngày 18/10/2011 về Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5360/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 với mục tiêu, chỉ tiêu và các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch như sau:
a) Đầu tư xây dựng hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông theo hướng đồng bộ, hiện đại và chuẩn hóa; phát triển hợp lý hệ thống trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp cấp huyện, trung tâm học tập cộng đồng; phát triển hệ thống giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề theo hướng đa ngành, đa cấp và đẩy mạnh liên thông, liên kết trong đào tạo để đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu chất lượng dạy và học, nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhu cầu học tập suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân, xây dựng xã hội học tập và phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đến năm 2015, có ít nhất 25% trường học đạt chuẩn quốc gia và đạt 40% vào năm 2020;
b) Bảo đảm đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, chuẩn về nghiệp vụ, có phẩm chất đạo đức tốt; có cơ cấu hợp lý; đáp ứng được yêu cầu dạy và học của các cấp học, bậc học;
c) Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục - đào tạo và dạy nghề, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh;
d) Đến năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh bằng mức bình quân chung của cả nước là 55% và đạt trên 70% vào năm 2020.
a) Về quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề và phát triển lao động qua đào tạo (kèm theo Phụ lục I, II, III, IV);
b) Về quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên mầm non và phổ thông (kèm theo Phụ lục V);
c) Về thực hiện tốt các chỉ tiêu tỷ lệ xã hội hóa các cấp học, bậc học (kèm theo Phụ lục VI).
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
a) Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền làm cho cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh xác định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân, đầu tư cho giáo dục chính là đầu tư cho phát triển; thực hiện nhiệm vụ giáo dục phải kết hợp đồng bộ ba môi trường giáo dục là gia đình, nhà trường và xã hội;
b) Đẩy mạnh tiến độ đầu tư cơ sở vật chất và phát triển hợp lý mạng lưới trường lớp gắn với từng địa bàn, phù hợp với quy mô dân số và yêu cầu vừa thực hiện phổ cập giáo dục vừa đảm bảo nâng cao chất lượng dạy và học theo các Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên, các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo, đề án xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi… Xúc tiến thực hiện đề án nâng cấp Trường Trung cấp nghề lên Trường Cao đẳng nghề. Triển khai xây dựng Trường Đại học Bình Thuận theo quy hoạch được duyệt. Sơ kết hoạt động của mô hình Trung tâm học tập cộng đồng để có giải pháp tiếp theo cho phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên hiện có để xây dựng đề án, kế hoạch, giải pháp cụ thể đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên các cấp học, ngành học đạt mục tiêu đề ra;
d) Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tạo sự chuyển biến tiến bộ và vững chắc về nhận thức chính trị, nhân cách, đạo đức, lối sống, kiến thức và kỹ năng của học sinh ở tất cả các cấp học, bậc học, làm tốt việc phát hiện và đào tạo bồi dưỡng, sử dụng nhân tài. Có giải pháp tích cực nâng cao chất lượng giáo dục miền núi, hải đảo để rút ngắn chênh lệch chất lượng giáo dục giữa các vùng, miền trong tỉnh. Có chính sách hỗ trợ các em học sinh nghèo học giỏi, hạn chế tối đa tình trạng học sinh bỏ học giữa chừng, có biện pháp khắc phục mặt tiêu cực trong việc dạy thêm, học thêm;
đ) Các cấp quản lý giáo dục chủ động, tích cực xây dựng và tổ chức thực hiện tốt các kế hoạch, chương trình, đề án để cụ thể hóa Quy hoạch này. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nhất là đối với các cơ sở giáo dục thực hiện xã hội hóa. Thực hiện kiểm tra, thẩm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ nâng cao chất lượng dạy và học, đổi mới quản lý giáo dục và nhu cầu thông tin về giáo dục của học sinh, phụ huynh và nhân dân. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế thể hiện trách nhiệm và cơ chế phối hợp của các tổ chức, các lực lượng xã hội tham gia công tác giáo dục. Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở trong trường học;
e) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phong trào thi đua “Hai tốt”. Cụ thể hóa các tiêu chuẩn thi đua phù hợp với từng địa phương, động viên và tạo điều kiện cho giáo dục các vùng còn khó khăn vươn lên đạt các chỉ tiêu trong hoạt động giáo dục. Tôn vinh các tập thể, cá nhân trong và ngoài ngành giáo dục có nhiều đóng góp cho phát triển giáo dục và đào tạo. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh; kiên quyết xử lý các hành vi tiêu cực trong hoạt động giáo dục và đào tạo;
g) Thực hiện tốt chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa giáo dục - đào tạo, dạy nghề theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh. Tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án xã hội hóa giáo dục và đào tạo, dạy nghề được thực hiện theo danh mục và lộ trình đã đề ra, phát huy hiệu quả;
h) Căn cứ lộ trình thực hiện quy hoạch, cập nhật nhu cầu sử dụng đất các công trình giáo dục trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh; thực hiện tốt công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tạo điều kiện triển khai thuận lợi, kịp thời các dự án đầu tư giáo dục - đào tạo trong và ngoài công lập. Bảo đảm nguồn vốn từ chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục - đào tạo, dạy nghề được Trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình dự án, nguồn vốn huy động sự đóng góp của xã hội và ngân sách tỉnh cân đối kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung của Quy hoạch này.
Điều 2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Quá trình thực hiện, trong trường hợp UBND tỉnh có đề nghị sửa đổi, bổ sung Quy hoạch, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc sửa đổi, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | 2015 | 2020 | Nhịp độ tăng bình quân (%) | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
1. Số trường mầm non | Trường | 188 | 194 | 3,78 | 1,45 |
- Công lập | " | 174 | 180 | 1,97 | 1,14 |
- Ngoài công lập | " | 14 | 14 | 21,40 | 3,23 |
2. Số nhóm, lớp mầm non | Nhóm, lớp | 3.434 | 3.860 | 15,34 | 2,37 |
- Số nhóm trẻ | Nhóm | 1.451 | 1.685 | 40,72 | 3,04 |
+ Công lập | " | 363 | 460 | 37,08 | 4,85 |
+ Ngoài công lập | " | 1.088 | 1.225 | 38,83 | 2,40 |
- Số lớp mẫu giáo | Lớp | 1.983 | 2.175 | 6,64 | 1,87 |
+ Công lập | " | 1.656 | 1.740 | 7,91 | 0,99 |
+ Ngoài công lập | " | 327 | 435 | 1,34 | 5,87 |
3. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên | Người | 6.276 | 8.995 | 18,70 | 7,46 |
- Giáo viên | " | 5.060 | 7.340 | 20,96 | 7,72 |
+ Nhà trẻ | " | 1.885 | 3.200 | 45,21 | 11,16 |
+ Mẫu giáo | " | 3.175 | 4.140 | 13,81 | 5,45 |
- Cán bộ quản lý và nhân viên | " | 1.216 | 1.655 | 9,83 | 6,36 |
4. Tổng số trẻ em đến lớp | Trẻ em | 59.256 | 76.465 | 5,62 | 5,23 |
- Nhà trẻ (số cháu dưới 3 tuổi) | " | 9.675 | 21.850 | 14,65 | 17,70 |
Tỷ lệ so số trẻ em trong độ tuổi | % | 15 | 35 | 12,03 | 18,47 |
- Mẫu giáo (3 - 5 tuổi) | Trẻ em | 49.580 | 56.498 | 4,28 | 2,65 |
Tỷ lệ so số trẻ em trong độ tuổi | % | 80 | 90 |
|
|
+ Trong đó: mẫu giáo 5 tuổi | Trẻ em | 21.128 | 20.990 | 1,13 | -0,13 |
Tỷ lệ so số trẻ em 5 tuổi | % | 99,8 | 100 |
|
|
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm 2015 | Năm 2020 | Nhịp độ tăng bình quân (%) | |
2011- 2015 | 2016- 2020 | ||||
1. Số trường | Trường | 508 | 537 | 1,89 | 1,20 |
Tiểu học | " | 304 | 314 | 1,52 | 0,65 |
Trung học cơ sở | " | 141 | 151 | 2,64 | 1,53 |
Trung học phổ thông | " | 29 | 36 | 1,89 | 1,20 |
Trường nhiều cấp học | " | 34 | 36 |
|
|
Tr.đó: -Trường MN-TH-THCS-THPT | " | 10 | 10 |
|
|
-Trường MN-TH-THCS | " | 22 | 24 |
|
|
-Trường MN-TH | " | 1 | 1 |
|
|
-Trường TH-THCS-THPT | " | 1 | 1 |
|
|
2. Số lớp học | Lớp | 7.905 | 8.500 | 0,89 | 1,46 |
Tiểu học | " | 4.172 | 4.500 | 0,30 | 1,53 |
Trung học cơ sở | " | 2.506 | 2.700 | 0,58 | 1,50 |
Trung học phổ thông | " | 1.227 | 1.300 | 3,78 | 1,16 |
3. Số giáo viên | Giáo viên | 14.048 | 15.210 | 0,36 | 0,59 |
Tiểu học | " | 6.411 | 6.950 | 3,90 | 1,63 |
Trung học cơ sở | " | 5.012 | 5.400 | 0,87 | 1,50 |
Trung học phổ thông | " | 2.625 | 2.860 | 7,62 | 1,73 |
4. Tổng số học sinh phổ thông | Học sinh | 252.843 | 274.500 | 0,99 | 1,15 |
Tiểu học | " | 112.636 | 121.500 | 0,54 | 1,53 |
Trung học cơ sở | " | 85.207 | 94.500 | 0,08 | 2,09 |
Trung học phổ thông | " | 55.000 | 58.500 | 3,37 | 1,74 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP, DẠY NGHỀ
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Năm 2015 | Năm 2020 | Nhịp độ tăng bình quân (%) | |
2011- 2015 | 2016- 2020 | ||||
A. Trường Đại học Bình Thuận |
|
|
|
|
|
1. Tổng số học viên | Học viên | 11.000 | 13.000 | 2,89 | 3,40 |
- Đại học | " | 6.100 | 6.800 | 1,26 | 2,20 |
- Cao đẳng | " | 2.400 | 3.000 | 8,24 | 4,56 |
- Trung cấp chuyên nghiệp | " | 2.500 | 3.200 | 2,66 | 5,06 |
- Hệ khác | " | - | - | - | - |
2. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên | Người | 205 | 231 | 5,35 | 2,42 |
· Ban giám hiệu | " | 5 | 6 | 3,71 | 0,00 |
· Giáo viên, giảng viên | " | 122 | 140 | 4,33 | 3,40 |
· Cán bộ quản lý khoa, phòng | " | 33 | 35 | 3,30 | 0,00 |
· Cán bộ viên chức các khoa | " | 15 | 17 | 4,56 | 2,53 |
· Nhân viên | " | 30 | 33 | 6,40 | 1,92 |
3. Cơ sở vật chất | Phòng | 181 | 200 | 2,24 | 2,02 |
- Số phòng học | " | 85 | 100 | 3,96 | 3,30 |
- Số phòng thí nghiệm, thực hành | " | 13 | 15 | 5,39 | 2,90 |
- Thư viện | " | 3 | 5 | 8,45 | 10,76 |
B. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
|
|
|
1. Tổng số học viên | Học viên | 3.790 | 5.600 | 14,53 | 8,91 |
- Cao đẳng, kỹ thuật viên | " | 1.500 | 3.000 | 51,82 | 14,87 |
- Trung cấp | " | 1.360 | 1.500 | 3,45 | 1,98 |
- Hệ khác (cán bộ y tế học đường) | " | 930 | 1.100 | 2,98 | 3,24 |
2. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên | Người | 115 | 184 | 3,25 | 9,86 |
· Ban giám hiệu | " | 3 | 4 | 0,00 | 5,92 |
· Giáo viên, giảng viên | " | 72 | 133 | 3,04 | 13,06 |
· Cán bộ quản lý khoa, phòng | " | 17 | 20 | 3,96 | 3,30 |
· Cán bộ viên chức các khoa | " | 15 | 17 | 2,90 | 2,53 |
· Nhân viên | " | 8 | 10 | 5,92 | 4,56 |
3. Cơ sở vật chất | Phòng | 77 | 117 |
|
|
- Số phòng học | " | 20 | 45 | 5,92 | 17,61 |
- Số phòng thí nghiệm, thực hành | " | 15 | 25 | 2,90 | 10,76 |
- Ký túc xá sinh viên | " | 40 | 45 | 2,13 | 2,38 |
- Thư viện | " | 2 | 2 | 14,87 | 0,00 |
C. Trường Trung cấp nghề tỉnh |
|
|
|
|
|
1. Tổng số học viên | HS, SV | 3.830 | 6.800 | 13,42 | 5,25 |
- Cao đẳng nghề | " | 1.320 | 2.200 | 7,09 | 8,45 |
- Trung cấp nghề | " | 2.010 | 4.100 | 10,86 | 15,08 |
- Sơ cấp nghề | " | 500 | 500 | 9,68 | 5,15 |
2. Số giáo viên, cán bộ, nhân viên | Người | 110 | 129 | 3,41 | 3,24 |
Ban giám hiệu | " | 3 | 4 | 0,00 | 5,92 |
Giáo viên, giảng viên | " | 71 | 79 | 3,42 | 2,16 |
Cán bộ quản lý khoa, phòng | " | 10 | 14 | 4,56 | 6,96 |
Cán bộ viên chức các khoa | " | 8 | 12 | 5,92 | 8,45 |
Nhân viên | " | 18 | 20 | 2,38 | 2,13 |
3. Cơ sở vật chất | Phòng | 122 | 165 |
|
|
- Số phòng học | " | 35 | 50 | 8,76 | 7,39 |
- Số phòng thí nghiệm, thực hành | " | 20 | 28 | 4,56 | 6,96 |
- Ký túc xá sinh viên | " | 65 | 85 | 10,20 | 5,51 |
- Thư viện | " | 2 | 2 | 14,87 | 0,00 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2020 | ||
Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | ||
I | Dân số trung bình | 1.224.749 | 1.274.528 | ||
1 | Tổng số lao động làm việc | 707.445 | 100 | 821.076 | 100 |
2 | Lao động chưa qua đào tạo | 318.350 | 45,0 | 246.323 | 30,0 |
3 | Lao động đã qua đào tạo | 389.095 | 55,0 | 574.753 | 70,0 |
a | Đào tạo ngắn hạn | 190.690 | 27,0 | 225.376 | 27,4 |
b | Sơ cấp | 106.117 | 15,0 | 172.426 | 21,0 |
c | Trung cấp | 42.447 | 6,0 | 78.002 | 9,5 |
d | Cao đẳng | 21.223 | 3,0 | 41.054 | 5,0 |
e | Đại học | 28.298 | 3,955 | 57.475 | 6,95 |
f | Trên đại học | 320 | 0,045 | 420 | 0,05 |
II | Số lao động theo trình độ/1vạn dân (người/10.000 dân) |
|
| ||
1 | Đại học trở lên | 234 | 454 | ||
2 | Cao đẳng | 173 | 322 | ||
3 | Trung cấp | 347 | 612 | ||
4 | Sơ cấp | 866 | 1.352 | ||
5 | Ngắn hạn < 3 tháng | 1.557 | 1.768 |
CHỈ TIÊU GIÁO VIÊN MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Giáo viên | Năm 2015 | Năm 2020 | ||||
Tổng số giáo viên (người) | Giáo viên trên chuẩn (người) | Tỷ lệ so tổng số (%) | Tổng số giáo viên (người) | Giáo viên trên chuẩn (người) | Tỷ lệ so tổng số (%) | |
TỔNG SỐ | 19.108 | 10.042 |
| 22.550 | 14.802 |
|
1. Mầm non | 5.060 | 2.277 | 45 | 7.340 | 4.404 | 60 |
2. Tiểu học | 6.411 | 5.128 | 80 | 6.950 | 6.602 | 95 |
3. Trung học cơ sở | 5.012 | 2.506 | 50 | 5.400 | 3.510 | 65 |
4. Trung học phổ thông | 2.625 | 131 | 5 | 2.860 | 286 | 10 |
CHỈ TIÊU XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, DẠY NGHỀ
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh)
Cấp học, bậc học | Năm 2015 | Năm 2020 |
1. Mầm non | Mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 1 trường mầm non tư thục, 30-35% số trẻ em đến nhóm, lớp mầm non tư thục | Mỗi huyện, thị xã có 2 trường mầm non tư thục trở lên; 40-50% số trẻ em đến nhóm, lớp mầm non tư thục |
2. Phổ thông | Có 30% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập | Có 100% huyện, thị xã, thành phố có cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập |
3. Giáo dục đào tạo, dạy nghề | Phấn đấu có thêm 1 trường cao đẳng chuyên nghiệp đa ngành, 1 trường cao đẳng du lịch quốc tế, 1 trường trung cấp nghề ngoài công lập | Có thêm ít nhất 1 trường trung cấp chuyên nghiệp, 1 trường cao đẳng nghề |
- 1 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch củng cố, phát triển các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, bền vững giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và đào tạo đến năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2020 tại quyết định 2790/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 7 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND7 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương đến năm 2020
- 8 Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010
- 9 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và Đào tạo đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 của tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010
- 3 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn Quy hoạch phát triển ngành Giáo dục và đào tạo đến năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh dự toán kinh phí lập quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011 - 2020 tại quyết định 2790/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND7 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương đến năm 2020
- 6 Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch củng cố, phát triển các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả, bền vững giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Sơn La
- 7 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030