- 1 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 19 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN, CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN VÀ ĐỐI VỚI HỌC SINH ĐẠT GIẢI, GIÁO VIÊN DẠY BỒI DƯỠNG HỌC SINH ĐẠT GIẢI TẠI CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ Quy định về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT- BGDĐT, ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2205/TTr-UBND ngày 28/5/2013 của UBND tỉnh “Về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách ưu tiên, chế độ ưu đãi của tỉnh Đắk Nông đối với cán bộ, giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh; đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải”; Báo cáo thẩm tra số: 20/BC-HĐND ngày 11/7/2013 của Ban Văn hóa – Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách ưu tiên, chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông chuyên và đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; cụ thể như sau:
1. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên trường THPT chuyên
a) Phụ cấp của địa phương: Ngoài phụ cấp ưu đãi của Trung ương thì cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp giảng dạy của trường chuyên tỉnh Đắk Nông được hưởng thêm 30% phụ cấp theo mức lương, ngạch, bậc hiện hưởng.
b) Về phụ cấp giờ dạy:
- Đối với giáo viên trực tiếp dạy bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh thì mỗi tiết dạy được quy đổi thành 3 tiết dạy thường (số tiết dạy được tính theo kế hoạch bồi dưỡng tập trung hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định).
- Phụ cấp bồi dưỡng học sinh giỏi chi trả theo tiền lương cơ bản, ngạch, bậc hiện hưởng (không cộng tiền lương cơ bản do tỉnh ưu đãi và các khoản phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm).
2. Đối với học sinh trường THPT chuyên
a) Chế độ ở nội trú: Học sinh được tuyển vào học trường THPT chuyên, ở cách xa trường từ 15 km trở lên, thì được xét vào ở nội trú.
b) Chế độ sinh hoạt phí:
Học sinh chuyên được cấp sinh hoạt phí 9 tháng/năm học cho chi phí ăn, ở, gồm:
- Diện ở nội trú: Được cấp 70% mức lương cơ sở hiện hành/học sinh/tháng.
- Diện không ở nội trú: Được cấp 35% mức lương cơ sở hiện hành/học sinh/tháng.
c) Chế độ trang phục, quần áo:
Học sinh chuyên là người đồng bào dân tộc thiểu số, con hộ nghèo, con hộ cận nghèo, con gia đình chính sách theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, được hỗ trợ 400.000 đồng/học sinh/năm học.
d) Học bổng khuyến khích học tập và hỗ trợ khuyến khích học tập:
- Học bổng khuyến khích học tập dành cho học sinh của trường THPT chuyên đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện qua từng học kỳ của năm học và đạt được một trong các tiêu chuẩn:
+ Điểm trung bình môn chuyên của học kỳ xét, cấp học bổng phải đạt từ 8,5 trở lên;
+ Tham gia đội tuyển của tỉnh thi kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
- Mức học bổng khuyến khích học tập: theo Quyết định số 44/2007/QĐ- BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ giáo dục và Đào tạo. Riêng đối với học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ: 200.000 đồng/học sinh/tháng.
- Chế độ hỗ trợ khuyến khích học tập: Học sinh có điểm trung bình môn chuyên của học kỳ từ 8,0 đến dưới 8,5 thì được hưởng mức hỗ trợ khuyến khích học tập bằng 70% mức học bổng khuyến khích học tập.
- Tiền học bổng được cấp theo học kỳ (học kỳ I cấp 5 tháng, học kỳ II cấp 4 tháng).
3. Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải
a) Đối với học sinh:
- Học sinh đạt giải các kỳ thi năng khiếu Quốc gia, học sinh giỏi Quốc gia, học sinh đạt giải Quốc tế được thưởng như sau:
Giải | Học sinh đạt giải Quốc tế | Học sinh giỏi Quốc gia | Học sinh đạt giải năng khiếu Quốc gia (gồm tin học trẻ, giải toán trên máy tính,...) |
Nhất (huy chương vàng) | 20 lần mức lương cơ sở hiện hành | 10 lần mức lương cơ sở hiện hành | 2 lần mức lương cơ sở hiện hành |
Nhì (huy chương bạc) | 15 lần mức lương cơ sở hiện hành | 7 lần mức lương cơ sở hiện hành | 1,5 lần mức lương cơ sở hiện hành |
Ba (huy chương đồng) | 10 lần mức lương cơ sở hiện hành | 5 lần mức lương cơ sở hiện hành | 1,0 lần mức lương cơ sở hiện hành |
Khuyến khích | 05 lần mức lương cơ sở hiện hành | 2 lần mức lương cơ sở hiện hành | 0,5 lần mức lương cơ sở hiện hành |
- Học sinh đỗ thủ khoa vào các trường đại học được thưởng như sau:
+ Đỗ thủ khoa khối thi vào đại học: 2 lần mức lương cơ sở hiện hành.
+ Đỗ thủ khoa vào trường đại học: 3 lần mức lương cơ sở hiện hành.
- Học sinh người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ đạt giải các kỳ thi năng khiếu Quốc gia, học sinh giỏi Quốc gia, học sinh đạt giải Quốc tế được thưởng bằng 1,2 lần các mức thưởng trên cho mỗi loại giải.
b) Đối với giáo viên hay tập thể giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải được thưởng theo mức bằng 50% mức thưởng mỗi giải của học sinh.
Đối với giáo viên có học sinh đạt giải học sinh giỏi (hoặc giải học sinh năng khiếu) tại cơ sở được thưởng bằng 50% mức thưởng mỗi giải của học sinh.
Về nguồn kinh phí: kinh phí thực hiện Quy định này được cân đối trong ngân sách sự nghiệp giáo dục hàng năm.
* Ghi chú: Đối với học sinh THPT là người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết này:
Sau khi các Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg, ngày 24/01/2013 thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất (theo quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg và văn bản hướng dẫn hoặc theo quy định tại Nghị quyết này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo HĐND tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 7 thông qua./..
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Thông tư 43/2015/TT-BCA Quy định về thăm gặp; nhận, gửi thư, tiền, quà; liên lạc điện thoại đối với học sinh trường giáo dưỡng, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3 Quyết định 09/2014/QĐ.UBND.VX về chính sách ưu đãi đối với Trường trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2014-2018 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án nâng cao chất lượng cán bộ quản lý trường phổ thông giai đoạn 2012-2015 và đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành
- 6 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện Minh Hóa và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại các xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 13 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Quyết định 1036/2004/QĐ-UB về quy định tạm thời chính sách ưu đãi tuyển dụng, đào tạo, sử dụng cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi trong các lĩnh vực do tỉnh Hà Nam ban hành
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại các xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc huyện Minh Hóa và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 1036/2004/QĐ-UB về quy định tạm thời chính sách ưu đãi tuyển dụng, đào tạo, sử dụng cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật giỏi trong các lĩnh vực do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi của tỉnh đối với trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và trường phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, chính sách ưu đãi, cơ cấu tổ chức đối với cán bộ luân chuyển, tăng cường và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật đến công tác tại xã thuộc 3 huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương - tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 09/2014/QĐ.UBND.VX về chính sách ưu đãi đối với Trường trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7 Nghị quyết 106/2013/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho viên chức đang công tác trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2014-2018 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Đề án nâng cao chất lượng cán bộ quản lý trường phổ thông giai đoạn 2012-2015 và đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành
- 9 Thông tư 43/2015/TT-BCA Quy định về thăm gặp; nhận, gửi thư, tiền, quà; liên lạc điện thoại đối với học sinh trường giáo dưỡng, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 10 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định mức khen thưởng đối với giáo viên và học sinh đạt giải trong các kỳ thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11 Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chính sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường trung học cơ sở trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 12 Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về “Quy định chính sách thưởng cho học sinh đạt giải, giáo viên bồi dưỡng, huấn luyện học sinh đạt giải tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải thể thao học sinh toàn quốc; cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia và cuộc thi Viết thư quốc tế UPU”