- 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút đối với cán bộ quản lý và giáo viên mầm non về công tác ở những địa bàn khó khăn đặc thù của tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định chính sách ưu tiên, ưu đãi cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường trung học phổ thông chuyên và học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại trường phổ thông tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 4 Quyết định 1153/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, quản lý giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1321/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ “QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6 /2015.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI ) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/8/2018 ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Chương trình hành động số 66-CTr/TU ngày 27/01/2014 của Tỉnh Ủy Vĩnh Phúc về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI);
Kết luận số 05-KL/TU ngày 26/8/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc;
Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025;
Quyết định số 2497/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục, đào tạo Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 2640/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Vĩnh phúc về phê duyệt Đề án xây dựng mô hình giáo dục trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông báo số 84/TB-UBND ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh về
kết quả phiên họp UBND tỉnh tháng 4/2021;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 91/TTr-SGDĐT ngày 18/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, gồm những nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách qui định một số chính sách đặc thù đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; giáo viên bồi dưỡng đội tuyển cho các trường THCS trọng điểm dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Giáo viên bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh cho các trường THCS trọng điểm.
3. Mục tiêu của chính sách
Hỗ trợ cán bộ, giáo viên, học sinh của các trường THCS trọng điểm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nhằm động viên, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên, học sinh các trường THCS trọng điểm phấn đấu đạt kết quả cao trong giảng dạy, học tập; tạo nguồn tuyển sinh có chất lượng cho trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
4. Nội dung của chính sách
4.1. Chính sách 1: Đối với học sinh
- Học sinh đạt xếp loại cả năm hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi trở lên (ở năm học trước đó) được xét thưởng 01 lần/năm học với mức thưởng 2.000.000 đồng/học sinh/năm học (số lượng học sinh được thưởng tối đa 30% tổng số học sinh theo khối của trường, xếp ưu tiên từ cao xuống thấp lần lượt theo: Điểm tổng kết năm học; gia đình chính sách; thành tích thi học sinh giỏi cấp tỉnh, tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi cấp tỉnh);
- Hỗ trợ một lần với mức 100% lệ phí thi đối với học sinh thi đạt một trong các chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC, TOEFL, IELTS trình độ tương đương bậc 4 (B2) trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
4.2. Chính sách 2: Đối với cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS trọng điểm
- Hỗ trợ 2.400.000 đồng/người/tháng cho mỗi cán bộ quản lí; giáo viên dạy các môn: Toán; Vật lí; Hóa học, Sinh học (môn Khoa học tự nhiên); Tin học; Ngữ văn; Lịch sử, Địa lí (môn Lịch sử & Địa lí); Tiếng Anh. Giáo viên giảng dạy các môn học khác được hưởng hỗ trợ 1.200.000 đồng/người/tháng. Thời gian được hưởng 9 tháng/năm cùng với kỳ lương hằng tháng.
- Giáo viên trường THCS trọng điểm, giáo viên ngoài trường được mời dạy bồi dưỡng đội tuyển đi thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa, thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh được bồi dưỡng 800.000 đồng/buổi (số buổi bồi dưỡng đội tuyển không quá 40 buổi/đội tuyển/năm học).
5. Kinh phí và thời gian thực hiện
5.1. Kinh phí dự kiến: 18.562.000.000đ/năm.
5.2. Nguồn kinh phí: Nguồn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh.
5.3. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của pháp luật và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút đối với cán bộ quản lý và giáo viên mầm non về công tác ở những địa bàn khó khăn đặc thù của tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND quy định chính sách ưu tiên, ưu đãi cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường trung học phổ thông chuyên và học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại trường phổ thông tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2021 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 4 Quyết định 1153/QĐ-UBND-HC năm 2021 về Quy chế phối hợp tiếp nhận, quản lý giáo viên người nước ngoài vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp