HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG ĐỢT V VÀ ĐẶT TÊN CẦU VƯỢT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 4413/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục đặt, đổi tên đường đợt V cho 32 đường và đặt tên cho 03 cầu vượt trên địa bàn thành phố Vinh, trong đó:
1. Đặt tên mới cho 25 đường (20 đường mang tên danh nhân, 04 đường mang tên địa danh, 01 đường mang tên danh từ)
(Danh mục I kèm theo).
2. Điều chỉnh tên cho 07 đường (03 đường điều chỉnh kéo dài, không đặt tên mới; 02 đường điều chỉnh, đặt tên mới; 02 đường điều chỉnh thành ngõ)
(Danh mục II kèm theo).
3. Đặt tên mới cho 03 cầu vượt (mang tên địa danh)
(Danh mục III kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVII, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH ĐỢT V
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh)
TT | Tên đường | Phường, xã | Hiện trạng | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (hiện trạng (m) | Chiều rộng quy hoạch (m) | Loại hình |
01 | Yên Vinh | Hưng Phúc | Nhựa | Đường Duy Tân | Đường Đinh Công Trứ | 302 | 7 | 12 | Địa danh |
02 | Vệ Định | Đội Cung | Bê tông | Đường Trần Nhật Duật | Đường Nguyễn Tiềm | 400 | 6 | 12 | Địa danh |
03 | Chính Đích | Hưng Chính | Nhựa | Đường Ngô Đức Mai | Nhà văn hóa xóm 3 | 700 | 5 | 9-12 | Địa danh |
04 | Tân Hùng | Hưng Lộc | Nhựa | Đường Nguyễn Phong Sắc | Khu dân cư phường Hưng Dũng | 920 | 8 | 15 | Địa danh |
05 | Phan Văn Chí | Hưng Lộc | Nhựa | Đường Lê Viết Thuật | Khu dân cư xóm Mỹ Thượng | 730 | 8 | 8 | Nhà thơ, chí sĩ yêu nước đầu XX |
06 | Hoàng Văn Bá | Hưng Lộc | Nhựa | Đường Lê Viết Thuật | Khu dân cư xóm Hòa Tiến | 640 | 7 | 12 | Liệt sĩ cách mạng 1930-1931 |
07 | Nguyễn Trọng Thường | Hưng Lộc | Nhựa | Cầu Bồ | Đường Trần Khánh Dư | 530 | 7 | 15 | Danh thần thời Lê Trung Hưng |
08 | Hoàng Nghĩa Lương | Lê Lợi | Nhựa | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Nguyễn Thái Học | 394 | 9 | 18 | Danh tướng thời Lê |
09 | Nguyễn Phùng Thời | Đông Vĩnh | Bê tông | Đường Nguyễn Trường Tộ | Đường Nguyễn Tiềm | 1200 | 5 | 18 | Danh thần thời Lê Trung Hưng |
10 | Chính Hữu | Đông Vĩnh | Nhựa | Đường Nguyễn Hiền | Khu dân cư Yên Giang | 600 | 6 | 6 | Nhà thơ hiện đại |
11 | Lê Doãn Sửu | Hà Huy Tập | Nhựa | Đường Phạm Đình Toái | Đường QH 12 M | 220 | 21 | 21 | Liệt sĩ cách mạng |
12 | Nguyễn Trọng Phiệt | Hà Huy Tập | Nhựa | Đường Hà Huy Tập | Đường QH 12 M | 473 | 12 | 12 | Liệt sĩ, lão thành cách mạng |
13 | Nguyễn Thị Ngọc Oanh | Hà Huy Tập | Nhựa | Đường Phạm Đình Toái | Đường Lý Tự Trọng | 330 | 12 | 12 | Thần khai canh |
14 | Lưu Đức An | Hà Huy Tập | Nhựa | Đường Phan Thái Ất | Đường Nguyễn Năng Tĩnh | 400 | 18 | 18 | Danh thần thời Lê |
15 | Nguyễn Trương Khoát | Hà Huy Tập | Nhựa | Đại lộ Lê Nin | Đường Bùi Huy Bích | 340 | 12 | 12 | Nhà hoạt động CM, BT Tỉnh ủy |
16 | Nguyễn Viết Phú | Hồng Sơn | Nhựa | Đường Trần Phú | Đường Nguyễn Viết Nhung | 520 | 6 | 12 | Khai canh, lập làng ở Vinh |
17 | Nguyễn Công Nghiệm | Hưng Dũng | Nhựa | Đại lộ Lênin | Đường Duy Tân | 400 | 10 | 20 | Danh tướng thời Lê |
18 | Võ Thúc Đồng | Bến Thủy | Nhựa | Đường Nguyễn Văn Trỗi | Đường Nguyễn Du | 400 | 18 | 18 | Nhà hoạt động CM, BT Tỉnh ủy |
19 | Nguyên phi Ỷ Lan | Nghi Đức | Nhựa | Đường Mai Lão Bạng | Xóm Xuân Đức, Nghi Phong | 3000 | 10 | 10 | Nguyên phi thời Lý |
20 | Sư Vạn Hạnh | Nghi Đức | Nhựa | Đường Trương Vân Lĩnh | Xóm Xuân Trung, Nghi Phong | 4000 | 10 | 18 | Thiền sư thời Tiền Lê - Lý |
21 | Lê Ngọc Hân | Nghi Đức | Nhựa | Đường 535 Vinh - Cửa Hội | Giáp xã Nghi Ân | 3000 | 10 | 35 | Công chúa nhà Lê |
22 | Hoàng Kim Giao | Nghi Đức | Nhựa | Đường 535 Vinh - Cửa Hội | Chùa Ân, xã Nghi Ân | 1000 | 7 | 15 | Liệt sĩ chống Mỹ |
23 | Bùi Thế Đạt | Nghi Đức | Nhựa | Đường Lê Quý Đôn | Đường 46 | 2000 | 10 | 10 | Danh thần thời Hậu Lê |
24 | Trần Đình San | Vinh Tân | Nhựa | Đường Phạm Hồng Thái | Hết địa phận Vinh | 1200 | 9 | 18 | Nhà hoạt động cách mạng |
25 | Namyangju Dasan | Quán Bàu | Nhựa | Đường Mai Hắc Đế | Đường Lê Ninh | 912 | 18 | 18 | Danh từ |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH, ĐẶT TÊN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH ĐỢT V
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh)
TT | Tên đường điều chỉnh/đặt mới | Tên đường hiện trạng cần điều chỉnh | Lý do điều chỉnh | Phường, xã | Hiện trạng | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài tăng thêm (m) | Chiều dài cả tuyến đường (m) | Chiều rộng (hiện trạng (m) | Ghi chú |
26 | Trần Đăng Dinh | Chưa có tên | Đoạn đường tiếp nối trục đường Trần Đăng Dinh chưa có tên | Trung Đô | Nhựa | Đường Trần Đăng Dinh | Khu quy hoạch tái định cư | 155 | 320 | 12 | Kéo dài, không đặt tên mới |
27 | Đậu Yên | Nguyễn Sơn | Bất cập do đường Nguyễn Sơn, bắt đầu từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Thiếp bị bẻ góc, phần bẻ góc này lại nối liền và nằm trên một trục với đường Đậu Yên. | Trung Đô | Nhựa | Đường Nguyễn Sơn | Đường Đậu Yên | 150 | 450 | 12 | Điều chỉnh, đặt tên mới |
28 | Trần Cảnh Bình | N2 và Ngô Thì Nhậm | Đường Trần Cảnh Bình, N2, Ngô Thì Nhậm đề nghị đổi thành đường Trần Cảnh Bình để thống nhất một tuyến do các tên đường này đều nằm trên một trục. | Trung Đô | Nhựa | Đường Trần Cảnh Bình, đường N2 | Đường Ngô Thì Nhậm | 1426 | 2226 | 18 | Điều chỉnh, đặt tên mới |
29 | Ngõ 49, đường Bùi Thị Xuân | Nguyễn Thiếp | Theo quy hoạch, đường Nguyễn Thiếp bắt đầu từ đường Trần Phú đến đường ven núi Quyết, nhưng hiện trạng đường Nguyễn Thiếp chỉ kéo dài từ đường Trần Phú đến đường Phượng Hoàng, sau đó lại nối tiếp từ đường Lê Doãn Nhã đến đường Bùi Thị Xuân, có một đoạn không giải phóng được mặt bằng nên gây hiểu nhầm về 2 đường Nguyễn Thiếp. | Trung Đô | Bê tông | Đường Bùi Thị Xuân | Đường Lê Doãn Nhã | 250 | 250 | 5 | Điều chỉnh đường thành ngõ |
30 | Lê Khôi | Chưa có tên | Đoạn đường tiếp nối trục đường Lê Khôi chưa có tên | Quang Trung | Nhựa | Đường Đào Tấn- Phan Chu Trinh | Đường Nguyễn Thái Học | 212 | 535 | 12 | Kéo dài, không đặt tên mới |
31 | Phan Thúc Trực | Chưa có tên | Đoạn đường tiếp nối trục đường Phan Thúc Trực chưa có tên | Đông Vĩnh | Nhựa | Đường Phan Thúc Trực | Giáp ga Vinh | 350 | 700 | 9 | Kéo dài, không đặt tên mới |
32 | Ngõ 79, đường Trần Phú | Hoàng Nghĩa Lương | Đường Hoàng Nghĩa Lương có quy mô quá nhỏ (dài 150, rộng 4m), không đủ tiêu chí đặt tên đường và quy mô đường cũng không tương xứng với tầm cống hiến của danh nhân. Hoàng Nghĩa Lương là một danh tướng thời Lê, có nhiều công trạng. Đền thờ ông đã được xếp hạng là di tích lịch sử quốc gia. Và ông cũng là thủy tổ của bà Hoàng Thị Loan- thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh. Vì vậy, đề nghị chuyển tên danh nhân đặt cho tuyến đường khác xứng tầm hơn. | Lê Mao | Nhựa | Đường Trần Phú | Đường Ngư Hải | 150 | 150 | 5 | Điều chỉnh đường thành ngõ |
CẦU VƯỢT MỚI ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh)
TT | Tên cầu vượt | Trích ngang lý lịch danh từ, địa danh | Phường, xã | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Hiện trạng | Loại hình |
33 | Cửa Nam | Cửa Nam là tên địa danh (phường) ở phía Tây thành phố Vinh, nơi có cầu vượt đi qua. Tên gọi Cửa Nam đã có từ cách đây hơn nửa thế kỷ, gắn bó và trở nên quen thuộc với đời sống của nhân dân thành phố Vinh. Cầu vượt thuộc địa phận phường Cửa Nam nên lấy tên địa danh để đặt tên cầu. | Cửa Nam | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Nguyễn Sinh Sắc | 361 | 20 | Bê tông | Địa danh |
34 | Nghi Kim | Nghi Kim là tên địa danh (xã) ở phía Bắc thành phố Vinh. Tên gọi Nghi Kim đã có từ những năm 50 của thế kỷ XX, đã gắn bó và trở nên quen thuộc với đời sống của nhân dân khu vực này. Cầu vượt chủ yếu thuộc địa phận xã Nghi Kim nên lấy tên địa danh Nghi Kim để đặt tên cho cầu. | Nghi Kim, Nghi Liên | Đường Thăng Long | Đường Thăng Long | 300 | 20,5 | Bê tông | Địa danh |
35 | Quán Bánh | Quán Bánh là tên địa danh ở phía Bắc thành phố Vinh, nơi có cầu vượt đi qua. Tên gọi này có từ thế kỷ XX, đã trở nên quen thuộc trong đời sống nhân dân thành phố Vinh. Cầu vượt thuộc khu vực Quán Bánh nên lấy tên địa danh để đặt tên cầu. | Nghi Kim | Đường Đặng Thai Mai | Quốc lộ 46B | 395,5 | 12 | Bê tông | Địa danh |
- 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- 2 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 3 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- 2 Quyết định 58/2016/QĐ-UBND đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 3 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đặt, đổi tên đường trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường của huyện Bến Lức và Cần Giuộc tỉnh Long An