- 1 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 8 Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La - đợt 3
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ BỔ SUNG TUYẾN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN SÔNG MÃ, HUYỆN SÔNG MÃ - ĐỢT 2
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ- CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 444/BC-PC ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 04 tuyến đường; 03 tuyến phố; 04 công trình công cộng thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã - đợt 2, gồm:
1. Tên 04 tuyến đường: Lê Thái Tông, Nguyễn Huệ, Hùng Vương, Võ Nguyên Giáp.
2. Tên 03 tuyến phố: An Dương Vương, Phạm Văn Đồng, Lý Nam Đế.
3. Tên 04 công trình công cộng: Hòa Bình, Đoàn Kết, Mùng ba tháng hai (3/2), Quyết Thắng.
(có Biểu số 01 kèm theo)
Điều 2. Bổ sung tuyến phố (có chiều dài 85m)
Điểm đầu từ nhà ông Nguyễn Mạnh Hà tiếp giáp phố Nguyễn Du đến điểm cuối là nhà ông Dương Quốc Viên, số nhà 16, phố 19/5 (tại thời điểm ban hành Nghị quyết) vào phố Nguyễn Du tại Mục 8 Biểu số 02 kèm theo Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã - đợt 1.
(có Biểu số 02 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, kỳ họp Chuyên đề lần thứ mười một thông qua ngày 18 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu số 01
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THUỘC THỊ TRẤN SÔNG MÃ, HUYỆN SÔNG MÃ - ĐỢT 2
(Kèm theo Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 của HĐND tỉnh)
I. Tên đường
STT | Tên được đặt | Điểm đầu - Điểm cuối | Quy mô | |
Chiều dài | Chiều rộng | |||
1 | Lê Thái Tông | Từ đường 8/3 (Km 92 + 480 QL.4G) đến điểm cuối giao với đường Hùng Vương | 255,7 m | 16,5 m |
2 | Nguyễn Huệ | Từ đường 8/3 (Km 92 + 940 QL.4G) đến điểm cuối giao với đường 19/5 | 180,9 m | 11,5 m |
3 | Hùng Vương | Từ đường Hoàng Văn Thụ (Km 90 + 200 QL.4G) đến điểm cuối giao với đường Võ Nguyên Giáp | 147,4 m | 21 m |
4 | Võ Nguyên Giáp | Từ đường Lê Hồng Phong (Km 89 + 990 QL.4G) đến điểm cuối giao với Đường 8 - 3 (Km 93 + 260 QL.4G) | 757 m | 21 m |
II. Tên phố
STT | Tên được đặt | Điểm đầu - Điểm cuối | Quy mô | |
Chiều dài | Chiều rộng | |||
1 | An Dương Vương | Từ đường Hoàng Văn Thụ (Km 92 + 260 QL.4G) đến điểm cuối Khu dân cư khu 9 | 478,8 m | 11,5 m |
2 | Phạm Văn Đồng | Từ đường Nguyễn Huệ - đến khu dân cư (Khu 6) | 458,1 m | 11,5 m |
3 | Lý Nam Đế | Từ đường 8/3 (Km 92 + 730 QL.4G) đến điểm cuối đường Hùng Vương | 135,7 m | 11,5 m |
III. Công trình công cộng
STT | Tên thường gọi | Diện tích | Tên công trình công cộng đặt mới |
1 | Vườn hoa cây xanh - đường dọc kè bờ tả Sông Mã | 19.000 m2 | Hòa Bình |
2 | Vườn hoa cây xanh - đường dọc kè bờ hữu Sông Mã | 23.381 m2 | Đoàn Kết |
3 | Quảng trường | 3.603 m2 | Mùng ba tháng hai (3/2) |
4 | Vườn hoa Quyết Thắng | 32.000 m2 | Quyết Thắng |
Biểu số 02
BỔ SUNG TUYẾN PHỐ VÀO PHỐ NGUYỄN DU THUỘC THỊ TRẤN SÔNG MÃ, HUYỆN SÔNG MÃ - ĐỢT 2
(Kèm theo Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 18/4/2023 của HĐND tỉnh)
STT | Tên phố | Tuyến phố bổ sung |
1 | Nguyễn Du | Bổ sung tuyến phố (có chiều dài 85m): Điểm đầu từ nhà ông Nguyễn Mạnh Hà tiếp giáp phố Nguyễn Du đến điểm cuối là nhà ông Dương Quốc Viên, số nhà 16, phố 19/5 (tại thời điểm ban hành Nghị quyết) vào phố Nguyễn Du |
- 1 Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiến Xương, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La - đợt 3