HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/2014/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC BÁN TRÚ, TIỀN NHÂN CÔNG CHĂM SÓC BÁN TRÚ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC TIỂU HỌC Ở CÁC XÃ TRONG DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6750/TTr-UBND ngày 27/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 121/BC-HĐND ngày 05/12/2014 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh tiểu học bán trú, tiền nhân công chăm sóc bán trú tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
- Học sinh tiểu học đang học tại cơ sở giáo dục công lập ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (trừ các phường), được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt cho phép ở lại trường để học tập trong ngày do không thể về nhà và đến trường giữa hai buổi học (gọi là học sinh bán trú ngày) hoặc cho phép ở lại trường để học tập trong tuần do không thể đến trường và trở về nhà trong ngày (gọi là học sinh bán trú tuần);
- Người nấu ăn cho trẻ em mầm non, người quản lý và nấu ăn cho học sinh tiểu học bán trú (gọi chung là người chăm sóc bán trú) tại các cơ sở giáo dục công lập ở các xã trong Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh (trừ các phường).
2. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tiền ăn: 15% mức lương cơ sở/học sinh/tháng đối với học sinh bán trú ngày, 40% mức lương cơ sở/học sinh/tháng đối với học sinh bán trú tuần (trừ đối tượng đã được hưởng theo quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ);
- Hỗ trợ tiền chăm sóc bán trú: 150% mức lương cơ sở/suất/tháng. Định mức cho một suất chăm sóc bán trú là nấu ăn cho 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ; quản lý và nấu ăn cho 35 học sinh bán trú ngày hoặc 15 học sinh bán trú tuần. Trường hợp số trẻ hoặc số học sinh ít hơn 50% định mức được tính bằng một nửa suất, từ 50% đến dưới 100% định mức được tính bằng một suất.
3. Thời gian hưởng: Theo thời gian thực tế học bán trú của trẻ em mầm non, học sinh tiểu học nhưng không quá 9 tháng trong một năm học.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2015.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Riêng năm 2015, các địa phương tự đảm bảo kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí tiết kiệm được trong dự toán ngân sách sự nghiệp giáo dục do thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu; đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và tinh giản bộ máy, biên chế” của các địa phương.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 3 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 4 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7 Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2015
- 8 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Khánh Hòa
- 13 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 14 Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 15 Luật Giáo dục 2005
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 03/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho học sinh khuyết tật tại Trường Nuôi dạy trẻ khiếm thị Hữu Nghị và Trường Nuôi dạy trẻ khuyết tật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2015
- 4 Nghị quyết 35/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ tiền ăn, thuê cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông ở tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện; hỗ trợ giáo viên trực tiếp quản lý học sinh bán trú và tiền ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ em học lớp mẫu giáo 5 tuổi, học sinh phổ thông ở xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn cho đối tượng học sinh bán trú đang học trung học phổ thông, học trung cấp nghề hoặc học văn hóa trung học phổ thông kết hợp với học nghề trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8 Kế hoạch 81/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 10 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 11 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho giáo viên, nhân viên công tác tại trường mầm non công lập có tổ chức bán trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12 Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019