HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2010/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII KỲ HỌP THỨ 18.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ, về việc ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24/11/2010 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2011;
Sau khi xem xét Báo cáo số: 240/BC-UBND ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán NSĐP năm 2010, phương án phân bổ dự toán NSĐP năm 2011 tại Tờ trình số: 1427/TTr-UBND ngày 24/11/2010; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế & ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Thông qua dự toán thu và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 (Có biểu chi tiết số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo) như sau:
1. Tổng thu NSNN trên địa bàn: 250.000 triệu đồng
1.1. Thu nội địa: 245.000 triệu đồng
1.2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:5.000 triệu đồng
2. Tổng thu Ngân sách địa phương tỉnh Lai Châu năm 2011: 3.442.313 triệu đồng, bao gồm các khoản thu như sau:
2.1. Thu NSĐP hưởng theo phân cấp: 244.000 triệu đồng
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.098.313 triệu đồng Bao gồm:
- Bổ sung cân đối: 2.288.823 triệu đồng
- Bổ sung có mục tiêu: 809.490 triệu đồng
2.3. Thu vay Ngân hàng Phát triển: 100.000 triệu đồng
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 3.442.313 triệu đồng
3.1. Chi cân đối NSĐP: 2.542.823 triệu đồng
- Chi Đầu tư phát triển: 304.000 triệu đồng
- Chi Thường xuyên: 2.162.693 triệu đồng
- Dự phòng Ngân sách: 75.130 triệu đồng
- Chi Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng
3.2. Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 0 triệu đồng
3.3. Chi thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ khác: 799.490 triệu đồng
3.4. Chi từ nguồn vốn vay NHPT: 100.000 triệu đồng
Điều 2.
Các sở, ban ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã thực hiện tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương năm 2011 như sau:
- Tổ chức thực hiện, sử dụng 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã so với dự toán thu năm 2011 để dành nguồn thực hiện cải cách tiền lương.
- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương).
- Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2011 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hoá chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao) để tạo nguồn cải cách tiền lương.
Đối với các sở, ban ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể, các đơn vị và UBND các huyện, thị xã. Sau khi thực hiện các biện pháp tạo nguồn nêu trên mà không đủ nguồn, ngân sách tỉnh sẽ bổ sung để đảm bảo nguồn thực hiện cải cách tiền lương khi nhà nước quyết định tăng mức lương tối thiểu chung.
Điều 3.
1. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện dự toán ngân sách năm 2011 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
2. Giao cho Thường trực HĐND, các ban thuộc HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khoá XII, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 4546/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 3051/QĐ-BTC năm 2010 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 4546/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2014 về dự toán thu ngân sách nhà nước, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành