HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2014/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Thông tư số 84/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014, Quyết định 878/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 2015 cho tỉnh Thanh Hóa;
Sau khi xem xét Tờ tình số 111/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc Đề nghị phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 396/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015, với các nội dung chủ yếu sau đây:
A. DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015:
I. Dự toán thu ngân sách nhà nước: (Chi tiết tại biểu số 02 đính kèm) | 7.003.000 triệu đồng |
Bao gồm: |
|
1. Thu nội địa: | 6.513.000 triệu đồng |
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: | 490.000 triệu đồng |
II. Thu cân đối ngân sách địa phương: | 20.306.640 triệu đồng |
Bao gồm: |
|
1. Thu nội địa điều tiết ngân sách địa phương: | 6.408.180 triệu đồng |
2. Bổ sung từ ngân sách Trung ương: | 13.757.597 triệu đồng |
3. Thu từ nguồn học phí, viện phí, tiết kiệm chi, chuyển nguồn: | 82.263 triệu đồng |
4. Thu nợ cấp huyện vay kiên cố hóa giao thông, kênh mương, hạ tầng làng nghề: | 58.600 triệu đồng |
III. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương: (Chi tiết tại biểu số 03 đính kèm). | 20.306.640 triệu đồng |
Bao gồm: |
|
1. Chi đầu tư phát triển: | 3.075.260 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên: | 15.749.478 triệu đồng |
3. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 3.230 triệu đồng |
4. Chi dự phòng ngân sách các cấp: | 358.400 triệu đồng |
5. Chi nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp: | 420.587 triệu đồng |
6. Chi chương trình mục tiêu Quốc gia: | 699.685 triệu đồng |
B. THU - CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN: (Chi tiết tại biểu số 04, số 05, số 06, số 07, số 08 đính kèm) |
|
1. Thu NSNN trên địa bàn do cấp huyện thu: | 2.423.682 triệu đồng |
2. Thu điều tiết thuế, phí: | 2.103.906 triệu đồng |
3. Chi ngân sách huyện xã: | 11.022.879 triệu đồng |
4. Trợ cấp từ ngân sách cấp trên: | 8.918.973 triệu đồng |
C. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: (Chi tiết tại biểu số 09 đính kèm) |
|
Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: | 9.283.761 triệu đồng |
I. Chi đầu tư phát triển: | 2.235.260 triệu đồng |
Bao gồm: |
|
1. Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương: | 719.600 triệu đồng |
2. Chi hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp sản phẩm công ích: | 5.000 triệu đồng |
3. Chi đầu tư từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: | 1.510.660 triệu đồng |
II. Chi thường xuyên: | 5.752.010 triệu đồng |
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 3.230 triệu đồng |
IV. Chi dự phòng: | 172.989 triệu đồng |
V. Chi vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung: | 420.587 triệu đồng |
VI. Chi chương trình MTQG: | 699.685 triệu đồng |
Trong đó: |
|
1. Vốn đầu tư phát triển: | 431.800 triệu đồng |
2. Vốn sự nghiệp: | 267.885 triệu đồng |
D. THU - CHI TỪ NGUỒN VAY KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN: | 400.000 triệu đồng |
E. THU - CHI KHÔNG CÂN ĐỐI QUẢN LÝ QUA NSNN: |
|
1. Thu không cân đối quản lý qua NSNN (thu xổ số): | 16.300 triệu đồng |
2. Chi không cân đối quản lý qua NSNN (từ thu xổ số): | 16.300 triệu đồng |
- Kinh phí tăng cường vật chất y tế xã: | 16.300 triệu đồng |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015.
Đối với vốn sự nghiệp Trung ương bổ sung, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, một số khoản chi thường xuyên chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ chi tiết, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để giao sớm cho các chủ đầu tư tổ chức thực hiện; thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các ngành, các địa phương, đơn vị tổ chức, thực hiện; đảm bảo công khai dự toán đúng quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2 Nghị quyết 154/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị quyết 106/2014/NQ-HĐND phê duyệt quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 của tỉnh Gia Lai
- 4 Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2015
- 5 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 3043/QĐ-BTC năm 2014 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 84/2014/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố năm 2014 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 12 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2011
- 14 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16 Nghị quyết 184/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 17 Nghị quyết 168/2010/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách nhà nước, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do Tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 18 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo do tỉnh Lai Châu ban hành
- 19 Nghị quyết 154/2009/NQ-HĐND12 về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2010 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 20 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 21 Nghị quyết 147/2009/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh Lai Châu
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 23 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 24 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 25 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 168/2010/NQ-HĐND về dự toán thu Ngân sách nhà nước, chi Ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do Tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 4489/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 của tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố năm 2014 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Nghị quyết 106/2014/NQ-HĐND phê duyệt quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 của tỉnh Gia Lai
- 8 Nghị quyết 107/2014/NQ-HĐND phê duyệt dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Gia Lai năm 2015
- 9 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10 Quyết định 27/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2011
- 11 Nghị quyết 184/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2011 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 12 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14 Nghị quyết 154/2009/NQ-HĐND12 về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi Ngân sách địa phương năm 2010 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 15 Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16 Nghị quyết 147/2009/NQ-HĐND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 76/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh Lai Châu
- 17 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 18 Nghị quyết 154/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2014 tỉnh Thanh Hóa
- 19 Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018