- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 7 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
- 8 Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số Tờ trình số 6757/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 về việc thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 và Báo cáo số 859/BC-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 về việc tiếp thu, giải trình ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đối với dự thảo Nghị quyết thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022, như sau:
1. Thông qua danh mục 60 dự án thu hồi đất đăng ký mới năm 2022, với diện tích đất cần thu hồi là 1.360,54 ha;
(Có phụ lục số 1 kèm theo)
2. Thống nhất chuyển tiếp 164 dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất sang năm 2022 (trong đó, gồm: 144 dự án cần thu hồi đất; 08 dự án chuyển mục đích đất rừng phòng hộ; 12 dự án chuyển mục đích đất trồng lúa).
(Có phụ lục số 2 kèm theo)
3. Thống nhất đưa ra khỏi danh mục đối với 29 dự án (gồm 21 dự án đã quá 03 năm chưa triển khai thực hiện và 08 dự án chưa quá 03 năm nhưng không đăng ký chuyển tiếp sang năm 2022).
(có Phụ lục số 3 kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
Công khai danh mục các công trình, dự án trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thành phố Gia Nghĩa, trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn nơi có dự án để nhân dân theo dõi, giám sát theo quy định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỤ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐĂNG KÝ MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhu cầu sử dụng đất(ha) | Căn cứ pháp lý (Luật Đất đai năm 2013) | Nguồn vốn | Ghi chú |
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 1.360,54 |
|
|
|
| 870,79 |
|
|
| ||
1 | Dự án Khu đô thị mới Lửa và Nước Đắk R’Tih (Đắk R’Tih Fire and Water City) | Phường Nghĩa Phú và xã Đắk R'Moan | 752,48 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Nhà đầu tư ứng kinh phí | Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị du lịch sinh thái hồ Đắk R’Tih |
2 | Dự án Khu đô thị mới Thung lũng xanh Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Green Valley City) | Phường Nghĩa Phú | 47,79 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Nhà đầu tư ứng kinh phí | |
3 | Dự án Khu đô thị mới Cửa ngõ Nghĩa Phú (Nghĩa Phú Gateway City) | Phường Nghĩa Phú | 42,27 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Nhà đầu tư ứng kinh phí | |
4 | Nhà thi đấu đa năng tỉnh Đắk Nông | Phường Nghĩa Tân | 19,35 | Điểm c, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 104/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 20/8/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
5 | Trường Cao Đẳng cộng đồng (bổ sung) | Phường Nghĩa Trung | 2,00 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh | Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 09/3/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông; Công văn số 835/BQLĐ-DA1 ngày 22/9/2021 của Ban QLDA Giao thông, dân dụng, công nghiệp tỉnh |
6 | Đường Lê Hồng Phong nối đường tránh thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành | 5,50 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố Gia Nghĩa | Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
7 | Đường Tôn Đức Thắng nối 2 trục Bắc Nam | Phường Nghĩa Thành | 1,40 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
| 47,40 |
|
|
| ||
1 | Đường giao thông từ Bản Cao Lạng đi xã Nam Xuân Krông Nô (ĐH11 -A) | Xã Đắk Gằn | 0,50 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 25/8/2021 của HĐND huyện Đắk Mil |
2 | Trục đường còn lại của Dự án Hoa viên và khu dân cư mới | Thị trấn Đắk Mil | 0,20 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | |
3 | Hạ tầng khu đô thị mới dân cư huyện Đắk Mil | Xã Đức Minh | 6,70 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | |
4 | Bãi rác xã Đắk N'Drot | Xã Đắk N'Drot | 2,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 25/8/2021 của HĐND huyện Đắk Mil |
5 | Bãi rác xã Đắk Gằn | Xã Đắk Gằn | 3,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | |
6 | Đường liên xã Đức Mạnh - Đức Minh - Đắk Sắk | Xã Đức Minh, xã Đức Mạnh, xã Đắk Sắk | 1,50 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
7 | Trụ sở làm việc UBND xã Đức Minh | Xã Đức Minh | 2,00 | Điểm a, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
8 | Đường giao thông từ xã Đức Minh đi Đức Mạnh, huyện Đắk Mil (Đ16) | Thị trấn Đắk Mil, xã Đức Minh, xã Đức Mạnh | 2,50 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 80/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
9 | Dự án Hồ suối 38 | Xã Đắk R'la | 29.00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
| 95,00 |
|
|
| ||
1 | Nâng cấp đường giao thông liên xã Nam Bình - Thuận Hạnh | Xã Nam Bình, xã Thuận Hạnh | 3,50 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
2 | Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi xã Trường Xuân và xã Nâm N'Jang, huyện Đắk Song | Xã Trường Xuân, xã Nâm N'Jang | 34,50 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
3 | Đường giao thông từ Quốc lộ 14 vào cầu thôn 2 xã Trường Xuân huyện Đắk Song, kết nối với đường phía Tây thủy điện Đắk R'tih đến xã Đắk R'moan | Xã Trường Xuân | 6,60 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
4 | Nâng cấp đường giao thông liên xã Nâm N'Jang và xã Đắk N'Drung, huyện Đắk Song | Xã Nâm N'Jang, xã Đắk N'Drung | 6,60 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
5 | Đường giao thông liên xã Nâm N'Jang - Trường Xuân - Đắk N'Drung | Xã Nâm N'Jang, xã Đắk N'Drung, xã Trường Xuân | 20,20 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
6 | Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 2 | Huyện Đắk Song | 21,40 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
7 | Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - Tiểu dự án tỉnh Đắk Nông | Huyện Đắk Song | 2,00 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Nguồn vốn đối ứng trong nước (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) | Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông |
8 | Mở rộng khuôn viên trường mẫu giáo Hoa Mai | Xã Thuận Hạnh | 0,20 | Điểm a, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách UBND xã | Báo cáo số 274/BC-UBND ngày 28/10/2021 của UBND xã Thuận Hạnh |
| 187,47 |
|
|
| ||
1 | Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 3 | Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Xuân | 20,70 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Công văn số 835/BQLDA-DA1 ngày 22/9/2021 của Ban quản lý dự án giao thông, dân dụng, công nghiệp |
2 | Hệ thống nước thải Chợ xã | Xã Nam Đà | 0,40 | Điểm c, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách xã | Nhằm đảm bảo tiêu chí môi trường trong Nông thôn mới nâng cao của xã |
3 | Đường Giao thông phát triển khu đô thị mới thị trấn Đắk Mâm huyện Krông Nô | Thị trấn Đắk Mâm | 8,40 | Điểm b, Khoản 3. Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
4 | Hồ Đắk Na | Huyện Krông Nô | 95,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
5 | Hồ Đắk Ri 2 | Xã Tân Thành | 10,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh |
6 | Công trình thoát nước đường bộ tuyến đường Quốc lộ 28 | Các xã Quảng Phú, Đắk Nang, Nâm N'Đir, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nam Đà | 1,28 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách huyện | Công văn số 1237/SGTVT- KT&KCHT ngày 31/8/2021 của Sở Giao thông vận tải |
7 | Rãnh thoát nước hạ lưu cống ngang thuộc Km 16 200, tuyến đường huyện ĐH57 | Xã Nâm N'Đir | 0,05 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách xã | Công văn số 395/UBND-KTHT ngày 11/3/2021 của UBND huyện Krông Nô |
8 | Khu du lịch sinh thái suối nước trong | Xã Nam Đà | 51,64 | Điểm c, Khoản 3, Điều 62 | Nhà đầu tư ứng kinh phí | Thuộc danh mục kêu gọi đầu tư tại Quyết định số 1731/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông |
| 27,21 |
|
|
| ||
1 | Đường vào xã Ea Pô (đường Buôn Nui Tâm Thắng đi thôn 12 Nam Dong, đến ngã 4 chợ Ea Pô) | Xã Tâm Thắng, xã Nam Dong, xã Ea Pô | 5,7 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
2 | Đường Mai Hắc Đế thị trấn Ea T'ling đến đường liên xã Trúc Sơn, xã Cư K'nia | Xã Trúc Sơn, thị trấn Ea T’ling | 3,21 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
3 | Nâng cấp mở rộng đường Lý Tự Trọng | Thị trấn Ea T'ling | 1,50 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
4 | Mở rộng đường giao thông thôn 2 xã Cư K'nia từ thôn 2 đi UBND xã Cư K'nia | Xã Cư K'nia | 0,50 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
5 | Nâng cấp mở rộng đường thôn 14 xã Nam Dong (từ UBND xã đi đập Cu Pu) | Xã Nam Dong | 3,00 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
6 | Đường giao thông Bon U xã Đắk D'rông đến Trung tâm văn hóa xã Đắk D’rông | Xã Đắk D’rông | 1,00 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
7 | Nâng cấp mở rộng đường tổ dân phố 8 thị trấn Ea T’ling đi Tâm Thắng | Thị trấn Ea T'ling | 2,00 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
8 | Mở rộng đường Nguyễn Khuyến đầu đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung | Thị trấn Ea T’ling | 1,20 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21 /9/2021 HĐND huyện Cư Jút |
9 | Nâng cấp mở rộng đường vào công viên địa chất toàn cầu xã Ea Pô | Xã Ea Pô | 1,20 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 21 /9/2021 HĐND huyện Cư Jút |
10 | Nâng cấp mở rộng đường thôn 6 đi thôn Hà Thông xã Đắk Wil | Xã Đắk Wil | 2,00 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
11 | Mở rộng đường thôn 3 xã Trúc Sơn | Xã Trúc Sơn | 1,20 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
12 | Đường Vành đai từ xã Tâm Thắng đi thị trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn (Đường Võ Thị Sáu đến Km 744 900 Quốc lộ 14) | Xã Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling | 3,50 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 21/9/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
13 | Nâng cấp mở rộng đường thôn 1 xã Trúc Sơn | Xã Trúc Sơn | 1,20 | Điểm b, Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách huyện | Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 21/09/2021 của HĐND huyện Cư Jút |
| 2,85 |
|
|
| ||
1 | Thu hồi đất phạm vi đất dành cho thoát nước công trình giao thông đường bộ | Các xã trên địa bàn | 1,90 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Công văn số 5560/UBND-KTN ngày 28/10/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông |
2 | Cây di sản Việt Nam xã Đắk Som | Xã Đắk Som | 0,50 | Điểm a, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh |
|
3 | Công trình thủy lợi Suối Đá | Xã Quảng Hòa | 0,45 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách địa phương | Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông |
4 | Các trục đường khu Trung tâm Văn hóa - Thương mại huyện Đắk Glong | Xã Quảng Khê | 5.00 | Điểm b Khoản 3 Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
| 99,82 |
|
|
| ||
1 | Cải tạo, nâng cấp cục bộ Tỉnh lộ 5 | Huyện Đắk R'lấp | 19,20 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông |
2 | Dự án trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN xã Đạo Nghĩa | Xã Đạo Nghĩa | 1,18 | Điểm a, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
3 | Dự án nâng cấp, sửa chữa đường giao thông từ xã Đạo Nghĩa, huyện Đắk R’lấp đi xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm | Xã Đạo Nghĩa, xã Đắk Sin | 10,34 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
4 | Dự án nâng cấp mở rộng đường liên xã Quảng Tín đi Đắk Sin (đoạn từ 208 đi Đắk Sin) | Xã Đắk Sin, xã Quảng Tín | 2,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
5 | Dự án nâng cấp đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi Tỉnh lộ 681, huyện Đắk R'lấp | Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành | 16,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách tỉnh | Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
6 | Dự án Khu tái định cư xã Nhân Cơ | Xã Nhân Cơ | 9,60 | Điểm d, Khoản 3, Điều 62 | Vốn Tập đoàn than và khoáng sản | Thông Báo số 913/TB-VPUBND ngày 18/8/2021 của Văn phòng UBND tỉnh Đắk Nông |
7 | Dự án Khu tái định cư xã Kiến Thành | Xã Kiến Thành | 15,00 | |||
8 | Dự án Khu tái định cư xã Đắk Wer | Xã Đắk Wer | 9,50 | |||
9 | Dự án Khu tái định cư xã Nghĩa Thắng | Xã Nghĩa Thẳng | 10,00 | |||
10 | Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (đoạn từ Km 27 500 - Km 29 300) | Huyện Đắk R'lấp | 7,00 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác | Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 03/8/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông |
| 30,00 |
|
|
| ||
1 | Hồ Đắk R'tan, xã Đắk R'tih, huyện Tuy Đức | Xã Đắk R'tih | 30 | Điểm b, Khoản 3, Điều 62 | Ngân sách trung ương | Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 11/5/2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Đắk Nông)
A. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT
STT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhu cầu sử dụng đất(ha) | Nguồn vốn | Ghi chú |
| TỔNG TOÀN TỈNH |
|
|
|
|
I | Thành phố Gia Nghĩa |
| 685,582 |
|
|
1 | Khu đô thị mới Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 28,25 | Nhà đầu tư ứng kinh phí | Điều chỉnh quy mô dự án từ 44,68 ha xuống còn 28,25 ha theo Công văn số 1507/SXD- QHKT&PTĐT ngày 13/8/2021 của Sở Xây dựng |
2 | Khu đô thị mới tổ dân phố 1, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 33,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
3 | Hạ tầng khu dân cư và du lịch sinh thái tổ dân phố 9, phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 11,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
4 | Chợ phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 5,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
5 | Chợ xã Đắk Nia | Xã Đắk Nia | 2,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
6 | Mở rộng Giáo xứ Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 0,60 | Ngân sách tỉnh |
|
7 | Dự án khu du lịch sinh thái thác Liêng Nung (Công viên văn hoá kết hợp du lịch sinh thái Liêng Nung) | Xã Đắk Nia | 97,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí | Điều chỉnh ranh quy mô dự án từ 330 ha xuống còn 97 ha nhằm thu hút đầu tư |
8 | Di dời nghĩa địa Đồi Su, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 4,00 | Ứng vốn đầu tư của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh |
|
9 | Công viên hoa Thanh Niên và Khu vui chơi giải trí thanh thiếu nhi tỉnh Đắk Nông | Phường Nghĩa Tân | 1,35 | Ngân sách tỉnh |
|
10 | Nâng cấp mở rộng đường giao với đường NTrang Lơng di khu đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức | Phường Nghĩa Đức | 2,25 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
11 | Khu dân cư đường Quang Trung tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 2,95 | Ngân sách thành phố |
|
12 | Khu đô thị mới số 01 dọc đường Bắc Nam giai đoạn 2 | Phường Nghĩa Trung | 17,74 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
13 | Khu đô thị mới số 2, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 50,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
14 | Khu đô thị mới số 6, khu vực Sùng Đức | Phường Nghĩa Tân | 25,47 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
15 | Khu đô thị mới tổ 3, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 47,77 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
16 | Khu đô thị mới tổ 5, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 19,08 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
17 | Khu đô thị mới số 3, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 47,30 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
18 | Khu đô thị mới tổ 4, phường Nghĩa Đức (Khu đô thị mới Center City) | Phường Nghĩa Đức | 70,76 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
19 | Khu đô thị mới tổ dân phố 2, phường Nghĩa Tân (5,6 ha đất sạch) | Phường Nghĩa Tân | 6,91 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
20 | Dự án Trạm biến áp 110kV Gia Nghĩa và đầu nối (Dự án Trạm biến áp 110kv Gia Nghĩa và nhánh rẽ; đường dây điện trung và hạ áp; đường trung áp trạm biến thế) | Trên địa bàn thành phố | 1,00 | Vốn ngành điện |
|
21 | Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực thành phố | Phường Nghĩa Trung, phường Nghĩa Phú, xã Đắk Nia | 0,20 | Vốn ngành điện |
|
22 | Taluy bảo vệ đường Võ Văn Kiệt (hành lang an toàn công trình đường Võ Văn Kiệt) | Phường Nghĩa Trung | 0,06 | Ngân sách thành phố |
|
23 | Đường Tô Hiến Thành (nối trung tâm thành phố Gia Nghĩa đến đường Quang Trung) | Phường Nghĩa Tân | 1,00 | Ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố |
|
24 | Đường bờ Tây Hồ Trung tâm và khu tái định cư | Phường Nghĩa Thành | 17,00 | Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn khác |
|
25 | Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê, tỉnh Đắk Nông | Thành phố Gia Nghĩa | 55,00 | Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn khác |
|
26 | Nâng cấp cải tạo đường Chu Văn An, thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Thành | 0,45 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
27 | Đường từ thôn Nghĩa Tín, phường Quảng Thành đi phường Nghĩa Đức (giai đoạn 2) | Phường Nghĩa Đức | 1,85 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
28 | Sửa chữa, cải tạo đường vào trường THCS Trần Phú (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường bờ Tây hồ Trung Tâm), phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,75 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
29 | Xây dựng hệ thống cửa xả thoát nước tại Km 839 100 (bên phải tuyến) thôn Tân Lập, xã Quảng Thành thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông thuộc dự án: Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 14 đoạn Km 817-Km 887 theo hình thức BOT | Phường Quảng Thành | 0,04 | Vốn BOT |
|
30 | Dự án thủy điện Bảo Lâm | Xã Đắk Nia | 4,90 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
31 | Sửa chữa, nâng cấp đường Ngô Mây (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đoạn tiếp giáp với đường vào khu đất đào nổi Hồ Gia Nghĩa) | Phường Nghĩa Thành | 0,75 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
32 | Chợ và khu dân cư Sùng Đức, phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 7,10 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
33 | Mở rộng Trường Tiểu học Lê Hồng Phong | Phường Nghĩa Thành | 0,60 | Ngân sách thành phố |
|
34 | Trường cao đẳng cộng đồng (quy mô mở rộng quy hoạch) | Phường Nghĩa Trung | 5,00 | Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh |
|
35 | Hồ Gia Nghĩa (cụm công trình thủy lợi Gia Nghĩa giai đoạn 2) | Thành phố Gia Nghĩa | 63,50 | Trái phiếu chính phủ |
|
36 | Hoa viên phường Quảng Thành | Phường Quảng Thành | 0,04 | Ngân sách thành phố |
|
37 | Hạ tầng công viên Hồ Thiên Nga | Phường Nghĩa Thành | 29,49 | Ngân sách thành phố |
|
38 | Hội trường các tổ dân phố | Các phường, xã trên địa bàn thành phố | 0,40 | Ngân sách thành phố |
|
39 | Di dời, tái định cư cho 212 hộ dân ở khu trung tâm thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 12,50 | Ngân sách trung ương và địa phương |
|
40 | Sửa chữa, cải tạo đường Quang Trung (đoạn giao với đường 3/2 đến giao với đường Đinh Tiên Hoàng), phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Tân | 0,75 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
41 | Nâng cấp, mở rộng đường N'Trang Long đi Khu tái định cư đồi Đắk Nur A, phường Nghĩa Đức (đoạn từ đường 23/3 đến giao với đường Lương Thế Vinh) | Phường Nghĩa Đức | 0,05 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
42 | Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường trên địa bàn tổ dân phố 01, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 0,56 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
43 | Sửa chữa, cải tạo đường Điện Biên Phủ, phường Nghĩa Trung (giai đoạn 1) | Phường Nghĩa Trung | 0,70 | Ngân sách thành phố và các nguồn hợp pháp khác |
|
44 | Nâng cấp, mở rộng đường Lê Thánh Tông, thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Trung | 2,30 | Ngân sách tỉnh |
|
45 | Hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực đồi Đắk Nur | Phường Nghĩa Đức | 1,20 | Ngân sách tỉnh |
|
46 | Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đường tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú và phường Quảng Thành (đoạn phía sau Công an tỉnh Đắk Nông) | Phường Nghĩa Phú, Phường Quảng Thành | 5,00 | Ngân sách thành phố |
|
47 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,40 | Ngân sách thành phố |
|
48 | Đường từ phân hiệu trường Tiểu học Bế Văn Đàn đến hội trường thôn Tân Phương và hệ thống thoát nước xuống hạ lưu đường thôn Tân Phú | Xã Đắk R'Moan | 0,20 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
49 | Nâng cấp sửa chữa vỉa hè đường Lê Hồng Phong, phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 0,30 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
50 | Nâng cấp, sửa chữa tổ chức giao thông đường 23/3, đường N’Trang Lơng và đường nối từ 23/3 tới đường tổ dân phố 02, phường Nghĩa Tân | Phường Nghĩa Đức, phường Nghĩa Tân | 0,06 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
51 | Công trình giải phóng mặt bằng (độc lập) để phục vụ xây dựng công trình: Nâng cấp, sửa chữa vỉa hè đường Nguyễn Thái Học, phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 0,002 | Ngân sách thành phố và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
II | Huyện Đắk Mil |
| 430,67 |
|
|
1 | Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk Mil | Thị trấn Đắk Mil | 2,00 | Ngân sách trung ương |
|
2 | Hồ thủy lợi Đắk Klo Ou | Xã Đắk Lao | 25,00 | Ngân sách trung ương |
|
3 | Đường liên xã Đắk Lao - Thuận An (hạng mục mương thu gom nước và hạ lưu cống xả) | Xã Đắk Lao | 0,20 | Ngân sách huyện |
|
4 | Dự án ổn định dân di cư tự do 03 thôn Tân Lập, Bắc Sơn, Tân Định xã Đắk Gằn | Xã Đắk Gằn | 2,10 | Ngân sách trung ương |
|
5 | Đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đến xã Cư K'nia huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông | Xã Đắk R'la | 2,00 | Ngân sách tỉnh |
|
6 | Sửa chữa, nâng cấp đường Võ Thị Sáu | Thị trấn Đắk Mil | 0,50 | Ngân sách huyện |
|
7 | Sửa chữa, nâng cấp đường Lý Thái Tổ | Thị trấn Đắk Mil | 0,50 | Ngân sách huyện |
|
8 | Nâng cấp đường Nguyễn Tri Phương và Hai Bà Trưng | Thị trấn Đắk Mil | 0,91 | Ngân sách huyện |
|
9 | Đường liên xã Đức Minh - Thuận An | Xã Đức Minh, xã Thuận An | 3,90 | Ngân sách tỉnh |
|
10 | Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Per, xã Thuận An đi tỉnh lộ 3 (DT 683) xã Đức Minh, huyện Đắk Mil (giai đoạn 1) | Xã Thuận An, xã Đức Minh | 4,80 | Ngân sách tỉnh |
|
11 | Trung tâm văn hóa , thể thao kết hợp thương mại và khu dân cư (giai đoạn 1) | Thị trấn Đắk Mil | 36,00 | Ngân sách huyện |
|
12 | Nâng cấp đường Cù Chính Lan | Thị trấn Đắk Mil | 0,22 | Ngân sách huyện |
|
13 | Tuyến đường giao thông trung tâm hành chính huyện Đắk Mil và các trục đường ngang | Thị trấn Đắk Mil | 16,90 | Ngân sách huyện |
|
14 | Đường vành đai Hồ Tây (Giai đoạn 2); hạng mục: Nền đường, vỉa hè, thoát nước, điện chiếu sáng | Thị trấn Đắk Mil, xã Thuận An | 3,50 | Ngân sách huyện |
|
15 | Hạ tầng khu thương mại - dịch vụ, dân cư số 1 | Thị trấn Đắk Mil, xã Đắk Lao | 50,00 | Ngân sách huyện |
|
16 | Khu trung tâm hành chính huyện | Xã Thuận An | 60,00 | Ngân sách huyện |
|
17 | Hạ tầng cụm công nghiệp Thuận An (giai đoạn 2); hạng mục: Giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng | Xã Thuận An | 25,64 | Ngân sách huyện |
|
18 | Hoàn thiện lưới điện trung áp sau TBA 110Kv Krông Nô | Huyện Đắk Mil | 0,10 | Vốn ngành điện |
|
19 | Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil | Huyện Đắk Mil | 4,50 | Ngân sách tỉnh và vốn vay ADB |
|
20 | Hồ đội 3 | Xã Đức Mạnh | 1,00 | Ngân sách trung ương |
|
21 | Hồ Đắk Gang (Hồ và hệ thống kênh sau lưu vực 1) | Xã Đắk Gằn, xã Đắk R'la | 184,60 | Ngân sách trung ương |
|
22 | Đường liên xã Đắk R'la đi Đắk N'Drot | Xã xã Đắk R'la, xã Đắk N'Drot | 6,30 | Ngân sách tỉnh |
|
III | Huyện Cư Jút |
| 408,17 |
|
|
1 | Đường giao thông tổ dân phố 7, 8, thị trấn Ea T'ling | Thị trấn Ea T’ling | 0,50 | Ngân sách huyện |
|
2 | Dự án Khu dân cư tập trung tổ dân phố 3, thị trấn Ea T’ling | Thị trấn Ea T’ling | 11,65 | Ngân sách huyện |
|
3 | Khu nhà ở xã hội tại tổ dân phố 7,8, thị trấn Ea T’ling | Thị trấn Ea T’ling | 9,85 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
4 | Đường bên cạnh trường Nguyễn Tất Thành (mới) đi ngã 3 thôn 5 (Cây xăng Anh Tuấn) | Xã Nam Dong | 0,70 | Ngân sách huyện |
|
5 | Đường vào UBND xã Nam Dong (mới) đi đến ngã 4 bên cạnh nhà thờ xã Nam Dong | Xã Nam Dong | 1,60 | Ngân sách huyện |
|
6 | Đường nội thị trấn Ea T'ling theo quy hoạch đô thị Ea T’ling đến năm 2030 | Thị trấn Ea T’ling | 7,50 | Ngân sách huyện |
|
7 | Đất xây dựng hạ tầng y tế | Thị trấn Ea T’ling | 5,80 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
8 | Mở rộng Nghĩa địa thôn 3 xã Đắk Wil | Xã Đắk Wil | 2,00 | Ngân sách huyện |
|
9 | Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jút | Thị trấn Ea T’ling | 2,00 | Ngân sách huyện |
|
10 | Dự án điện mặt trời Ea T'ling | Xã Trúc Sơn, thị trấn Ea T’ling | 92,50 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
11 | Dự án điện mặt trời Cư K’nia | Xã Trúc Sơn, Cư K'nia, thị trấn Ea T'ling | 217,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
12 | Chợ đầu mối nông sản | Xã Trúc Sơn | 1,97 | Ngân sách huyện |
|
13 | Cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn huyện Cư Jút | Xã Tâm Thắng, Trúc Sơn, thị trấn Ea T'ling | 2,00 | Ngân sách huyện |
|
14 | Mở đường giao thông từ thôn 1 vào vùng đồng bào dân tộc Mông thôn Năm Tầng, xã Đắk R'la, huyện Đắk Mil đi xã Cư Knia, huyện Cư Jút | Xã Cư Knia | 2,50 | Ngân sách tỉnh |
|
15 | Mở rộng Chi Cục thuế khu vực | Thị trấn Ea T'ling | 0,20 | Ngân sách huyện |
|
16 | Hồ Đắk Gang (Hệ thống kênh sau lưu vực 2) | Xã Cư K'Nia, xã Trúc Sơn, xã Tâm Thắng, thị trấn Ea T’ling | 45,40 | Ngân sách trung ương |
|
17 | Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông | Huyện Cư Jút | 5,00 | Ngân sách trung ương |
|
IV | Huyện Đắk Song |
| 31,70 |
|
|
1 | Nhà máy điện gió Asia Đắk Song 1 | Xã Nam Bình | 22,70 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
2 | Đường giao thông từ Trung tâm huyện Đắk Song đi xã Thuận Hà, xã Đắk N'Drung | Xã Thuận Hà và xã Đắk N'Drung | 9,00 | Ngân sách trung ương |
|
V | Huyện Tuy Đức |
| 30,07 |
|
|
1 | Đường vào xã Đắk Ngo | Xã Quảng Tâm - xã Đắk Ngo | 10,00 | Ngân sách trung ương |
|
2 | Dự án Nâng cấp, mở rộng đường từ Quốc lộ 14 đến cửa khẩu Bu Prăng (đoạn từ Km3-Km17 của Tỉnh lộ 696 và đoạn từ trung lâm huyện Tuy Đức đến giáp cầu Đắk Huýt) | Xã Đắk Búk So - xã Quảng Trực | 2,00 | Vốn đối ứng trong nước |
|
3 | Dự án Nâng cấp, sửa chữa đường Tỉnh lộ 1 (Hạng mục: xây dựng mương thoát nước) | Xã Quảng Tân - xã Đắk RTih - xã Đắk Búk So | 1,00 | Ngân sách tỉnh |
|
4 | Xây dựng cống thoát nước ngang, rãnh dẫn nước hạ lưu cống và xử lý thoát nước các vị trí tụ thủy trên tuyến Tỉnh lộ 1 (TL681) | Xã Quảng Tâm và xã Đắk R'tih | 1,00 | Ngân sách tỉnh |
|
5 | Đường giao thông thôn 2, xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức | Xã Đắk Búk So, huyện Tuy Đức | 0,50 | Ngân sách huyện |
|
6 | Tuyến đường giao thông liên xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức đi xã Đắk Wer, huyện Đắk R'lấp | Xã Đắk R’tih và xã Quảng Tân | 2,77 | Ngân sách địa phương, nguồn vốn huy động và nhân dân đóng góp |
|
7 | Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R’tih đi xã Đắk Ngo (đoạn từ cầu suối Đắk R’lấp đấu nối với đường vào xã Đắk Ngo). | Xã Đắk R'tih, xã Đắk Ngo | 4,80 | Ngân sách tỉnh |
|
8 | Dự án Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Quảng Tân | Xã Quảng Tân | 0,30 | Ngân sách tỉnh |
|
9 | Tuyến đường giao thông liên xã Đắk R'tih đi xã Quảng Tâm (đoạn từ hướng Tỉnh lộ 1 đi Bon Bu N’Đơ B xã Quảng Tâm). | Xã Đắk R’tih, xã Quảng Tâm | 2,40 | Ngân sách tỉnh |
|
10 | Dự án Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 1, 2, 3 (hạng mục móng trụ đường dây điện) | Xã Quảng Tân | 0,90 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
11 | Đường và cầu qua suối Đắk R’tăng | Xã Quảng Tân | 0,40 | Ngân sách tỉnh |
|
12 | Đường nối từ Quốc lộ 14C đi trung tâm hành chính huyện Tuy Đức | Xã Đắk Bút So, huyện Tuy Đức | 4,00 | Ngân sách tỉnh |
|
VI | Huyện Đắk R’lấp |
| 915,62 |
|
|
1 | Dự án Trạm biến 110Kv Gia Nghĩa và đấu nối | Xã Nhân Cơ | 0,05 | Vốn ngành điện |
|
2 | Dự án Khu dân cư số 3 thị trấn Kiến Đức | Thị trấn Kiến Đức | 82,00 | Ứng vốn đầu tư của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ Bauxit Nhân Cơ - Đắk Nông (Khai trường năm thứ 7, năm thứ 8) | Huyện Đắk R'lấp | 189,57 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản |
|
4 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường Phan Chu Trinh, thị trấn Kiến Đức đi thôn 8, xã Kiến Thành | Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành | 4,00 | Ngân sách tỉnh |
|
5 | Đường giao thông liên xã Quảng Tín - Đắk Ngo, huyện Tuy Đức | Xã Quảng Tín | 0,50 | Ngân sách tỉnh |
|
6 | Dự án nâng cấp, mở rộng đường Lê Hữu Trác thị trấn Kiến Đức đi xã Quảng Tân, huyện Tuy Đức | Thị trấn Kiến Đức | 2,00 | Ngân sách tỉnh |
|
7 | Dự án xây dựng công trình Khoang số 3 hồ bùn đỏ phục vụ duy trì sản xuất nhà máy Alumin Nhân Cơ | Xã Nhân Đạo | 10,00 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản |
|
8 | Dự án đập hồ thải bùn sau tuyển rửa quặng số 2, phục vụ nhà máy Alumin Nhân Cơ | Huyện Đắk R'lấp | 200,00 | Vốn Tập đoàn Than Khoáng sản |
|
9 | Khu Công nghiệp Nhân Cơ 2 | Xã Nhân Cơ | 400,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
10 | Dự án thủy điện Đắk Keh | Xã Hưng Bình, xã Đắk Sin | 21,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
11 | Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê | Thị trấn Kiến Đức, xã Kiến Thành | 6,00 | Ngân sách Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
12 | Dự án Nhà máy điện gió Đắk N’Drung 1, 2, 3 (hạng mục móng trụ đường dây điện) | Xã Đắk Wer, xã Nhân Cơ | 0,50 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
VII | Huyện Đắk Glong |
| 15,46 |
|
|
1 | Trụ sở HĐND-UBND xã Đắk Ha | Xã Đắk Ha | 1,00 | Ngân sách tỉnh |
|
2 | Phân hiệu Trường Tiểu học và THCS Trần Quốc Toản (thôn 5) | Xã Đắk Ha | 1,50 | Ngân sách huyện |
|
3 | Mở rộng Trường Tiểu học và THCS Trần Quốc Toản (thôn 4) | Xã Đắk Ha | 0,30 | Ngân sách huyện |
|
4 | Mở rộng nghĩa địa thôn Quảng Long | Xã Quảng Khê | 6,01 | Ngân sách huyện |
|
5 | Chợ trung tâm Đắk Nang (xã Đắk Som) | Xã Đắk Som | 1,20 | Ngân sách huyện |
|
6 | Tái định cư xen ghép | Xã Đắk Som | 5,00 | Vốn ngành điện |
|
7 | Đường vào Ngân hàng chính sách huyện | Xã Quảng Khê | 0,10 | Ngân sách huyện |
|
8 | Đường vào Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT | Xã Quảng Khê | 0,10 | Ngân sách huyện |
|
9 | Đường vào Chi cục thuế huyện Đắk Glong (cũ) | Xã Quảng Khê | 0,10 | Ngân sách huyện |
|
10 | Hồ Lâm trường (thôn 5) | Xã Quảng khê | 0,15 | Ngân sách trung ương |
|
VIII | Huyện Krông Nô |
| 235,99 |
|
|
1 | Hoàn thiện lưới điện trung áp 110 Kv Krông Nô | Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Xuân, xã Tân Thành | 0,10 | Vốn ngành điện |
|
2 | Thủy điện Đắk Sôr 4 | Xã Nam Xuân | 18,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
3 | Dự án nhà máy điện mặt trời Xuyên Hà | Xã Đức Xuyên | 148,70 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
4 | Mở rộng Trạm Y tế xã Nâm N'Đir | Xã Nâm N'Đir | 0,04 | Ngân sách huyện |
|
5 | Trung tâm xã Đức Xuyên | Xã Đức Xuyên | 2,60 | Ngân sách huyện |
|
6 | Trung tâm xã Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 4,00 | Ngân sách xã |
|
7 | Khu đô thị mới Tây Nam Hồ thị trấn Đắk Mâm | Thị trấn Đắk Mâm | 13,20 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
8 | Hồ chứa nước Nam Xuân (hệ thống kênh/đường ống) | Huyện Krông Nô | 20,20 | Vốn trái phiếu Chính phủ, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
9 | Ổn định dân di cư tự do xã Quảng Phú, huyện Krông Nô | Xã Quảng Phú | 6,00 | Ngân sách trung ương |
|
10 | Dự án Đường vành đai kết nối các xã trong huyện (D10) huyện Krông Nô (Nam Đà, thị trấn Đắk Mâm, Đắk Drô) | Các xã Nam Đà, Đắk Drô, thị trấn Đắk Mâm | 6,36 | Ngân sách tỉnh |
|
11 | Cống, rãnh thoát nước từ Đài Truyền thanh xuống đường Quang Trung và đến hệ thống cống thoát nước đường Kim Đồng (N4.1) | Thị trấn Đắk Mâm | 0,40 | Ngân sách huyện |
|
12 | Rãnh thoát nước tại hạ lưu cống Km số 281 550 và Km số 281 945 Quốc lộ 28 (đoạn qua địa bàn Nâm N'Dir, huyện Krông Nô) | Xã Nâm N'Dir | 0,19 | Ngân sách huyện |
|
13 | Mở rộng bãi rác | Thị trấn Đắk Mâm | 5,00 | Ngân sách huyện |
|
14 | Nhà máy điện mặt trời nổi KN Buôn Tua Sar | Xã Quảng Phú | 7,00 | Nhà đầu tư ứng kinh phí |
|
15 | Chỉnh trang khu dân cư đô thị (khu vực nhà ông Cát) | Thị trấn Đắk Mâm | 2,50 | Ngân sách huyện |
|
16 | Mở rộng trường Tiểu học Bế Văn Đàn | Xã Quảng Phú | 0,20 | Ngân sách huyện |
|
17 | Kè Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 0,70 | Ngân sách trung ương |
|
18 | Hồ Đắk Lưu | Thị trấn Đắk Mâm và xã Tân Thành | 0,80 | Ngân sách trung ương |
|
B. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT | Tên công trình | Địa điểm | Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng (ha) | Ghi chú |
I | Huyện Đắk Mil |
| 1,65 |
|
1 | Đường giao thông từ cửa khẩu Đắk Puer xã Thuận An đi Tỉnh lộ ĐT 683 | Xã Đức Minh | 1,65 | Đất trồng lúa 02 vụ |
II | Huyện Krông Nô |
| 2,26 |
|
1 | Kè chống sạt lở sông Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 0,10 | Đất trồng lúa 01 vụ |
2 | Trung tâm xã Đắk Nang | Xã Đắk Nang | 0,10 | |
3 | Trung tâm xã Đức Xuyên | Xã Đức Xuyên | 1,54 | |
4 | Dự án Đường vành đai kết nối các xã trong huyện (D10) huyện Krông Nô | Xã Nam Đà, xã Đắk Drô, thị trấn Đắk Mâm | 0,52 | |
III | Huyện Đắk Song |
| 7,04 |
|
1 | Khu di tích lịch sử đồi Đạo Trung | Xã Nâm N’Jang | 0,33 | Đất rừng phòng hộ |
2 | Chốt dân quân thường trực xã Thuận Hà | Xã Thuận Hà | 3,00 | |
3 | Đường hầm PĐBB trong cụm điểm tựa Đắk Song | Xã Thuận Hạnh | 3,71 | |
IV | Huyện Đắk Glong |
| 1,43 |
|
1 | Dự án khai thác sét gạch ngói, sét Kaolin | Xã Quảng Sơn và xã Đắk Ha | 1,43 | Đất rừng phòng hộ |
V | Huyện Tuy Đức |
| 14,95 |
|
1 | Lô cốt 1A -95 | Xã Quảng Trực | 0,03 | Đất rừng phòng hộ |
2 | Chốt dân quân thường trực xã Đắk Búk So | Xã Đắk Búk So | 0,92 | |
3 | Đường hầm PĐBB trong cụm điểm tựa Đắk Búk So | Xã Đắk Búk So | 4,20 | |
4 | Hồ chứa Đội 5/e726/Binh đoàn 16 | Xã Quảng Trực | 9,80 | |
VI | Huyện Cư Jút |
| 18,00 |
|
1 | Khu nhà ở xã hội tổ dân phố 7, 8 thị trấn Ea T'ling | Thị trấn Ea T'ling | 9,00 | Đất lúa 01 vụ |
2 | Nhà máy sản xuất gạch không nung tại thôn 15, xã Nam Dong | Xã Nam Dong | 2,30 | |
3 | Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở trong khu dân cư thị trấn | Thị trấn Ea T'ling | 1,75 | |
4 | Trung tâm văn hóa thể thao và công viên thiếu nhi huyện Cư Jút | Thị trấn Ea T’ling | 0,25 | |
5 | Mở rộng Chi cục thuế khu vực | Thị trấn Ea T’ling | 0,20 | |
6 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Ea T'ling | Thị trấn Ea T’ling, xã Trúc Sơn | 2,90 | |
7 | Dự án Nhà máy điện mặt trời Cư Knia | Thị trấn Ea T'ling, xã Trúc Sơn, Cư | 1,60 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHÔNG THỰC HIỆN ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 186/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)
STT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhu cầu sử dụng đất (ha) | Ghi chú |
I | Thành phố Gia Nghĩa |
|
|
|
1 | Giải phóng mặt bằng phần đất dọc đường K2 tiếp giáp với Giáo xứ Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 0,40 |
|
2 | Phân lô TĐC đường Bắc Nam giai đoạn 2 | Phường Nghĩa Trung | 0,08 |
|
3 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch | Xã Đắk Nia | 4,00 |
|
4 | Công trình chống quá tải lưới điện khu vực TP Gia Nghĩa | Trên địa bàn thành phố | 0,30 |
|
5 | Trường Tiểu học phường Nghĩa Trung | Phường Nghĩa Trung | 1,00 |
|
6 | Trường Mầm non Nghĩa Tín | Phường Quảng Thành | 1,00 |
|
7 | Trường Mầm non xã Đắk Nia | Xã Đắk Nia | 1,00 |
|
8 | Trường Mầm non Tân Lập Thành (mở rộng) | Phường Nghĩa Trung | 0,50 |
|
9 | Trạm Y tế phường Nghĩa Thành | Phường Nghĩa Thành | 0,40 |
|
10 | Trường THCS phường Nghĩa Đức | Phường Nghĩa Đức | 2,00 |
|
11 | Khu đô thị mới bờ đông hồ Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Đức | 243,00 |
|
12 | Khu đô thị mới dọc tuyến nhánh kết nối đường tránh đô thị Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Tân, phường Nghĩa Trung | 63,00 |
|
13 | Khu đô thị mới tổ dân phố 6 phường Nghĩa Phú | Phường Nghĩa Phú | 44,00 |
|
14 | Di dời nghĩa địa tổ dân phố 2, phường Nghĩa Phú (bùng binh Hồ Đại La) | Phường Nghĩa Phú | 1,60 |
|
15 | Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia giai đoạn 2014-2020 | Phường Quảng Thành | 17,00 |
|
16 | Dự án kết nối các trục đường Khu đô thị số 4, thành phố Gia Nghĩa | Phường Nghĩa Tân, Phường Nghĩa Phú | 55,00 |
|
II | Huyện Đắk Mil |
|
|
|
1 | Bãi rác thải tập trung huyện Đắk Mil | Xã Đắk Lao | 12,00 |
|
2 | Thuỷ điện Đắk Sôr 5 | Huyện Đắk Mil | 43,77 |
|
3 | Hồ Đắk Loou | Xã Đắk Lao | 1,20 |
|
III | Huyện Đắk Glong |
|
|
|
1 | Khu di tích lịch sử Hang No | Xã Quảng Khê | 0,30 |
|
IV | Huyện Krông Nô |
|
|
|
1 | Trụ sở UBND thị trấn Đắk Mâm | Thị trấn Đắk Mâm | 0,30 |
|
2 | Khuôn viên cây xanh | Xã Đắk Drô | 1,70 |
|
3 | Nâng cấp đường Tỉnh lộ 4 (QL28) đoạn nội thị trấn Đắk Mâm và đoạn nối dài, huyện Krông Nô | Thị trấn Đắk Mâm, xã Nam Đà | 1,00 |
|
4 | Chỉnh trang khu dân cư nông thôn | Xã Nam Xuân | 1,50 |
|
5 | Nâng cấp các công trình thủy lợi phòng chống hạn hán (dự án Trạm bơm Buôn Choáh 2,5; Trạm bơm Đắk Rền 1A, 2, 3, 4, 5 | Trên toàn huyện | 7,25 |
|
6 | Sân vận động xã | Xã Quảng Phú | 1,50 |
|
7 | Cải tạo và phát triển lưới điện trung áp khu vực trung tâm huyện | Các xã trên địa bàn huyện | 0,25 |
|
V | Huyện Đắk R'lấp |
|
|
|
1 | Trụ sở HĐND - UBND huyện Đắk R'lấp | Thị trấn Kiến Đức | 1,40 |
|
VI | Huyện Cư Jút |
|
|
|
1 | Đất tôn giáo trên địa bàn huyện | Toàn huyện | 3,00 |
|
- 1 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
- 2 Nghị quyết 08/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Quyết định 2319/QĐ-UBND bổ sung công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 6 Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2022
- 8 Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, vào các mục đích trong năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9 Nghị quyết 106/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục các dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13 Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14 Nghị quyết 08/NQ-HĐND về điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất và bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022