HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/2010/NQ-HĐND | Điện Biên Phủ, ngày 16 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC: QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 877/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Quy định chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra số: 59/BC-BPC ngày 04/7/2010 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố. Cụ thể như sau:
1. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a. Số lượng:
- Xã loại 1 tối đa không quá 22 người;
- Xã loại 2 tối đa không quá 20 người;
- Xã loại 3 tối đa không quá 19 người. b. Chức danh và chế độ phụ cấp:
- 6 chức danh: Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy); Phó chỉ huy trưởng quân sự; Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp; Cán bộ Lao động - Thương binh và xã hội, hưởng mức phụ cấp hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu.
- 12 chức danh: Cán bộ tổ chức Đảng; Cán bộ kiểm tra Đảng; Cán bộ tuyên giáo; Phó chủ tịch UBMT Tổ quốc; Phó bí thư Đoàn thanh niên; Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ; Phó chủ tịch Hội nông dân; Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; Cán bộ Dân số - Gia đình và trẻ em; Thủ quỹ - Văn thư- Lưu trữ; Cán bộ Thi đua - Khen thưởng - Dân tộc - Tôn giáo, hưởng phụ cấp hệ số 0,7 so với mức lương tối thiểu.
- 4 chức danh: Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh (nơi có Đài Truyền thanh); Cán bộ quản lý Nhà văn hóa (nơi có Nhà Văn hóa); Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, hưởng phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu.
2. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố:
- Gồm 2 chức danh: Bí thư chi bộ; Trưởng thôn, bản, tổ dân phố hưởng phụ cấp hệ số 0,6 so với mức lương tối thiểu;
- Công an viên (nơi không đủ điều kiện thành lập Bảo vệ dân phố), hưởng mức phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu.
3. Thời gian áp dụng: Mức phụ cấp này được áp dụng từ ngày 01/7/2010.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thông qua và thay thế Nghị quyết số: 17/2004/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2004; Nghị quyết số: 165/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khoá XII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2010./
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 165/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 17/2004/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 5 Nghị quyết 368/2015/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết ngày 31/12/2015)
- 7 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 8 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 165/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 17/2004/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 5 Nghị quyết 368/2015/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết ngày 31/12/2015)
- 7 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018