HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/2015/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 2233/TTr-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Cụ thể như sau:
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
- Cấp xã loại 1 tối đa 24 người;
- Cấp xã loại 2 tối đa 23 người;
- Cấp xã loại 3 tối đa 22 người;
b. Chức danh:
- Chủ tịch Hội người cao tuổi.
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
- Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy).
- Phó chỉ huy trưởng quân sự.
- Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp.
- Lao động thương binh và xã hội.
- Tổ chức Đảng.
- Kiểm tra Đảng.
- Tuyên giáo.
- Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc.
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
- Phó chủ tịch Hội Nông dân.
- Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh.
- Văn phòng Đảng ủy.
- Thủ quỹ - Văn thư – Lưu trữ.
- Thi đua – Khen thưởng – Dân tộc – Tôn giáo.
- Phụ trách Đài truyền thanh (nơi có đài truyền thanh).
- Quản lý Nhà văn hóa (nơi có nhà văn hóa).
- Phó chủ tịch Hội người cao tuổi.
- Phó chủ tịch Hội chữ thập đỏ.
- Công an viên thường trực.
c. Mức phụ cấp:
- Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí được lực lượng công an chính quy); Phó chỉ huy trưởng quân sự; Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông, lâm, ngư nghiệp; Lao động thương binh và xã hội. Hưởng mức phụ cấp hệ số 1,0 so với mức lương cơ sở.
- Tổ chức Đảng; Kiểm tra Đảng; Tuyên Giáo; Phó chủ tịch ủy ban mặt trận tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó chủ tịch Hội Nông dân; Phó chủ tịch Hội cựu chiến binh; Văn phòng Đảng ủy; Thủ quỹ - Văn thư – Lưu trữ; Thi đua – Khen thưởng – Dân tộc – Tôn giáo. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,7 so với mức lương cơ sở.
- Phụ trách Đài truyền thanh (nơi có đài truyền thanh); Quản lý Nhà văn hóa (nơi có nhà văn hóa); Phó chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Công an viên thường trực. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở.
2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố.
a. Số lượng:
- Đối với những thôn bản thuộc xã trọng điểm về quốc phòng an ninh; xã biên giới, xã loại 1, loại 2; thôn, bản, còn khó khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em theo danh sách được UBND tỉnh phê duyệt: Tối đa 19 người.
- Đối với những thôn bản, tổ dân phố thuộc xã, phường còn lại: Tối đa 17 người.
b. Chức danh:
- Bí thư chi bộ.
- Trưởng thôn bản, tổ dân phố.
- Công an viên.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, bản, tổ dân phố.
- Chi Hội Trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ.
- Bí thư Chi Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Chi hội Trưởng Hội Cựu chiến binh.
- Chi hội Trưởng Hội Nông dân.
- Nhân viên y tế thôn, bản.
- Cô đỡ thôn bản.
- Thôn Đội trưởng.
- Trưởng ban bảo vệ dân phố.
- Phó trưởng ban bảo vệ dân phố
- Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố.
- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố.
c. Mức phụ cấp:
- Bí thư chi bộ; Trưởng thôn bản, tổ dân phố. Mỗi chức danh hưởng mức phụ cấp hệ số 0,65 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã biên giới; xã loại 1, loại 2); Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,6 so với mức lương cơ sở ( đối với những thôn, bản thuộc xã còn lại; tổ dân phố).
- Công an viên. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở.
- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, bản, tổ dân phố. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã biên giới; xã loại 1, loại 2); Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,25 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản thuộc xã còn lại và các tổ dân phố).
- Chi Hội Trưởng Hội Liên hiệp Phụ nữ; Bí thư Chi Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chi hội Trưởng Hội Cựu chiến binh; Chi hội Trưởng Hội Nông dân. Mỗi chức danh hưởng mức phụ cấp hệ số 0,25 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã biên giới; xã loại 1, loại 2); Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở ( đối với những thôn, bản thuộc xã còn lại và các tổ dân phố).
- Nhân viên y tế thôn, bản. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở (đối với những thôn, bản tại các xã vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ); Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở ( đối với những thôn, bản tại các xã còn lại).
- Cô đỡ thôn bản (đối với những thôn, bản còn khó khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em theo danh sách được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) hưởng mức phụ cấp hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở (trường hợp được hỗ trợ thấp hơn từ các nguồn kinh phí khác, ngân sách địa phương chi phần chênh lệch đảm bảo mức hưởng theo hệ số quy định trên).
- Thôn Đội trưởng. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở.
- Trưởng ban bảo vệ dân phố. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,7 so với mức lương cơ sở.
- Phó trưởng ban bảo vệ dân phố. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở.
- Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở.
- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố. Hưởng mức phụ cấp hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở.
3. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và các chức danh ở thôn, bản, tổ dân phố
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm các chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn hoặc một trong các chức danh quy định tại Khoản 1, Khoản 2 bố trí kiêm nhiệm mà giảm được một người trong quy định số lượng các chức danh trên thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng của chức danh kiêm nhiệm (trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp bằng 20%).
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách Trung ương.
5. Mức phụ cấp đối với chức danh mới bổ sung; Chức danh được nâng phụ cấp, hưởng từ ngày 01.01.2015.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Quyết định và chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua. Thay thế Nghị quyết 164/2009/NQ-HĐND ngày 14/7/2009 V/v Điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên Y tế thôn, bản; Nghị quyết 176/2009/NQ-HĐND ngày 11/12/2009 V/v thành lập Bảo vệ dân phố và chế độ, chính sách của bảo vệ dân phố; Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 V/v quy định chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố; Thay thế Điểm 2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 246/2011/NQ-HĐND ngày 25/7/2011 V/v ban hành một số chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên; thay thế Điểm 3.1, 3.2 khoản 3; khoản 4 mục 2 phần II Điều 1 Nghị quyết số 340/NQ-HĐND ngày 23/7/2014 Thông qua Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh, trật tự của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên” giai đoạn 2014-2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2015./
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 189/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2 Nghị quyết 164/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cho nhân viên Y tế thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3 Nghị quyết 246/2011/NQ-HĐND ban hành một số chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 176/2009/NQ-HĐND về thành lập Bảo vệ dân phố và chế độ, chính sách của bảo vệ dân phố do Tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Nghị quyết 340/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh, trật tự của lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2014-2020
- 6 Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, Khoản 1 và Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 368/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 9 Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (tính đến hết ngày 31/12/2019)
- 1 Quyết định 3462/2015/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, làng, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Luật cán bộ, công chức 2008
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 3462/2015/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, làng, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND