HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2006/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 12 tháng 10 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH HỢP TÁC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIỮA TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀ CÁC TỈNH NAM LÀO ĐẾN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Sau khi xem xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 09/10/2006 của UBND tỉnh về việc thông qua Đề án đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Bình Định và các tỉnh Nam Lào đến năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Bình Định và các tỉnh Nam Lào đến năm 2010 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Các nội dung hợp tác:
Việc hợp tác nói chung, nhất là triển khai các dự án đầu tư, được xác định là lâu dài, do đó tùy thuộc kết quả triển khai hợp tác giai đoạn đầu và khả năng ngân sách tỉnh trong những năm tới, hai bên sẽ bàn bạc điều chỉnh, bổ sung hoặc thỏa thuận một số nội dung hợp tác mới. Nội dung hợp tác được thể hiện qua các chương trình sau:
Chương trình hợp tác về quy hoạch - kế hoạch;
Chương trình hợp tác nông - công nghiệp;
Chương trình hợp tác giáo dục - đào tạo, y tế;
Chương trình hợp tác thương mại, du lịch, giao thông - vận tải.
2. Kinh phí hợp tác hỗ trợ từ ngân sách tỉnh giai đoạn 2006 – 2010: 12.036.840.000 đồng.
3. Nguồn vốn đầu tư cho các dự án:
Các doanh nghiệp cân đối từ nguồn tự có, vay ưu đãi, vay tín dụng đầu tư, liên doanh, liên kết với các đối tác trong và ngoài nước, có sự quan tâm hỗ trợ về cơ chế, chính sách của UBND tỉnh.
Điều 2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Thường trực HĐND, các ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện liên kết hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa các tỉnh: Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk và Phú Yên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 5 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện liên kết hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa các tỉnh: Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đắk Lắk và Phú Yên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 718/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh