HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét Báo cáo số 242/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2014, với một số chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước theo phân cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014 là 1.800 tỷ đồng, trong đó:
a) Thu cân đối NSNN (nội địa) trên địa bàn : 900 tỷ đồng.
a.1) Thu từ khu vực DNNN trung ương : 80 tỷ đồng;
a.2) Thu từ khu vực DNNN địa phương : 252 tỷ 900 triệu đồng;
a.3) Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: 0 tỷ 500 triệu đồng;
a.4) Thu từ khu vực ngoài quốc doanh : 248 tỷ 500 triệu đồng;
a.5) Thuế thu nhập cá nhân : 68 tỷ đồng;
a.6) Thu tiền sử dụng đất : 40 tỷ đồng;
a.7) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp : 1 tỷ 500 triệu đồng;
a.8) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước : 6 tỷ đồng;
a.9) Thuế bảo vệ môi trường : 41 tỷ đồng
a.10) Lệ phí trước bạ : 62 tỷ 100 triệu đồng;
a.11) Phí, lệ phí : 30 tỷ đồng;
a.12) Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước : 0 tỷ 500 triệu đồng;
a.13) Thu khác ngân sách : 67 tỷ đồng;
a.14) Thu cố định tại xã : 2 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 30 tỷ đồng.
c) Thu các khoản quản lý qua ngân sách nhà nước: 550 tỷ đồng.
d) Thu xổ số kiến thiết : 320 tỷ đồng.
2. Dự toán thu ngân sách địa phương là 5.975 tỷ 894 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán thu được hưởng theo phân cấp : 865 tỷ 490 triệu đồng.
a.1) Thu từ khu vực DNNN trung ương : 80 tỷ đồng;
a.2) Thu từ khu vực DNNN địa phương : 252 tỷ 900 triệu đồng;
a.3) Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: 0 tỷ 500 triệu đồng;
a.4) Thu từ khu vực ngoài quốc doanh : 248 tỷ 500 triệu đồng;
a.5) Thuế thu nhập cá nhân : 68 tỷ đồng;
a.6) Thu tiền sử dụng đất : 40 tỷ đồng;
a.7) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp : 1 tỷ 500 triệu đồng;
a.8) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước : 6 tỷ đồng;
a.9) Thuế bảo vệ môi trường : 41 tỷ đồng;
a.10) Lệ phí trước bạ : 62 tỷ 100 triệu đồng;
a.11) Phí, lệ phí : 23 tỷ 490 triệu đồng;
a.12) Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước : 0 tỷ 500 triệu đồng;
a.13) Thu khác ngân sách : 39 tỷ đồng;
a.14) Thu cố định tại xã : 2 tỷ đồng.
b) Thu quản lý qua ngân sách nhà nước : 550 tỷ đồng.
c) Thu xổ số kiến thiết : 320 tỷ đồng.
d) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương : 4.240 tỷ 404 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương là 5.975 tỷ 894 triệu đồng, trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương : 4.245 tỷ 550 triệu đồng,
Trong đó:
a.1) Chi đầu tư phát triển : 323 tỷ 700 triệu đồng,
Trong đó:
- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề : 65 tỷ đồng;
- Chi khoa học và công nghệ : 11 tỷ đồng.
a.2) Chi thường xuyên : 3.835 tỷ 940 triệu đồng,
Trong đó: nguồn thực hiện cải cách tiền lương là 42 tỷ 273 triệu đồng.
a.3) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1 tỷ đồng.
a.4) Dự phòng ngân sách : 84 tỷ 910 triệu đồng.
b) Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 550 tỷ đồng.
c) Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết : 320 tỷ đồng.
d) Chi chương trình mục tiêu từ số bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương : 860 tỷ 344 triệu đồng.
4. Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (bao gồm dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh và bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 5.925 tỷ 383 triệu đồng, trong đó:
a) Dự toán chi các đơn vị thuộc cấp tỉnh là 3.533 tỷ 955 triệu đồng, trong đó:
a.1) Dự toán chi theo phân cấp : 1.844 tỷ 611 triệu đồng,
Trong đó, nguồn thực hiện cải cách tiền lương là 42 tỷ 273 triệu đồng.
a.2) Dự toán chi các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 509 tỷ đồng.
a.3) Dự toán chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết : 320 tỷ đồng.
a.4) Dự toán chi các chương trình mục tiêu : 860 tỷ 344 triệu đồng.
b) Dự toán chi bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.391 tỷ 428 triệu đồng, trong đó:
b.1) Bổ sung cân đối theo phân cấp ngân sách : 1.988 tỷ 518 triệu đồng.
b.2) Bổ sung có mục tiêu để đầu tư từ khoản thu xổ số kiến thiết: 95 tỷ đồng.
b.3) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh : 35 tỷ 595 triệu đồng.
b.4) Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 165 tỷ 203 triệu đồng.
b.5) Bổ sung có mục tiêu từ vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 107 tỷ 112 triệu đồng.
(Đính kèm các phụ lục chi tiết)
Điều 2. Trong năm 2014, nếu có phát sinh, bổ sung dự toán cho những nhiệm vụ cụ thể và điều chỉnh kế hoạch, phân bổ vốn xây dựng cơ bản, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ, sử dụng đúng nhiệm vụ, mục tiêu sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014
- 2 Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2013 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Thông tư 90/2013/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014
- 2 Quyết định 2055/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2013 về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014 do tỉnh Bình Phước ban hành