- 1 Luật Đê điều 2006
- 2 Quyết định 92/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ CHI TIẾT TUYẾN SÔNG HỒNG VÀ SÔNG LUỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 21/11/2014 của UBND tỉnh đề nghị phê duyệt Dự án Quy hoạch lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và các ý kiến của Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Dự án quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết tỉnh Hưng Yên
1. Mục tiêu
- Phân tích, đánh giá hiện trạng công trình phòng chống lũ trên địa bàn tỉnh;
- Xác định mức đảm bảo chống lũ cho các tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh;
- Xác định lưu lượng lũ thiết kế, mực nước lũ thiết kế đảm bảo phòng, chống lũ cho các tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh;
- Xác định mực nước lũ báo động để phục vụ công tác PCLB;
- Xác định tuyến thoát lũ hợp lý của sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh;
- Xác định giải pháp công trình, phi công trình để phòng, chống lũ đối với tuyến sông Hồng, sông Luộc;
- Tạo cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông, đồng thời tạo điều kiện khai thác và phát triển bền vững các bãi sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ
- Đề xuất các giải pháp công trình và phi công trình trong công tác phòng, chống lũ cho các tuyến sông Hồng và sông Luộc;
- Tính toán, xác định chỉ giới hành lang thoát lũ cho từng tuyến sông, làm cơ sở cho việc lập quy hoạch đê điều, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch khác có liên quan của các ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh và khai thác hợp lý các bãi sông, bãi nổi cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng ven sông;
- Đề xuất các phương án bố trí các khu dân cư vùng bãi sông. Định hướng về quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng vùng ven sông;
- Đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện quy hoạch phòng, chống lũ trên địa bàn tỉnh, đề xuất biện pháp giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường.
II. Các chỉ tiêu quy hoạch
1. Phạm vi bảo vệ
Phạm vi vùng bảo vệ của Quy hoạch là toàn bộ diện tích đất đai, cơ sở hạ tầng và dân cư của tỉnh, với tổng diện tích tự nhiên 92.603ha.
2. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ
- Theo Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình và Quyết định số 60/2002/QĐ-BNN ngày 05/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 122-2002.
- Hệ thống đê điều thuộc tỉnh Hưng Yên:
+ Tần suất bảo đảm chống lũ là 0,33% (chu kỳ lặp lại 300 năm);
+ Mực nước lũ thiết kế đảm bảo chống lũ tương ứng với mực nước sông Hồng tại trạm Long Biên là 13,1m.
3. Mực nước và lưu lượng lũ thiết kế
- Mức đảm bảo chống lũ cho tuyến đê tả sông Hồng, đê tả sông Luộc trên địa bàn tỉnh được xác định phù hợp với Quy hoạch phòng chống lũ lưu vực sông Hồng, sông Thái Bình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007;
- Lưu lượng lũ thiết kế, mực nước lũ thiết kế đảm bảo phòng, chống lũ cho các tuyến sông có đê trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, cụ thể như sau:
TT | Tên trạm | Sông | Vị trí đê tả | Vị trí đê hữu | Z TK hiện tại (m) | Mực nước, lưu lượng tính toán | Mực nước, lưu lượng thiết kế lựa chọn | ||
Z (m) | Q (m3/s) | Z (m) | Q (m3/s) | ||||||
1 | Long Biên | Hồng | K66+400 | K65+300 | 13,10 | 13,10 | 19.654 | 13,10 | 19.654 |
2 | Hưng Yên | Hồng | K125+500 | K127+000 | 8,30 | 8,01 | 19.539 | 8,30 | 19.539 |
3 | Triều Dương | Luộc | K4+500 | K0+050 | 7,10 | 6,94 | 3.343 | 7,10 | 3.343 |
4 | Nhâm Lang | Luộc | K14+300 | K11+000 | 6,50 | 5,96 | 3.341 | 6,50 | 3.341 |
5 | La Tiến | Luộc | K17+100 | K15+000 | 6,30 | 5,81 | 3.339 | 6,30 | 3.339 |
6 | Bến Trại | Luộc | K22+800 | K20+500 | 5,70 | 5,20 | 3.336 | 5,70 | 3.336 |
7 | Chanh Chử | Luộc | K42+000 | K37+000 | 4,20 | 3,91 | 2.707 | 4,20 | 2.707 |
- Mực nước lũ báo động để phục vụ công tác phòng chống lụt bão:
TT | Vị trí | Sông | Tương ứng km đê | Cấp báo đông (m) | ||
I | II | III | ||||
1 | Trạm thủy văn Long Biên | Hồng | K66+400 Tả Hồng | 9,50 | 10,50 | 11,50 |
2 | Trạm thủy văn Hưng Yên | Hồng | K125+550 Tả Hồng | 5,50 | 6,30 | 7,00 |
3 | Trạm thủy văn Triều Dương | Luộc | K0 Hữu Luộc | 4,90 | 5,40 | 6,10 |
4 | Trạm thủy văn Nhâm Lang | Luộc | K11 Hữu Luộc | 4,40 | 4,90 | 5,50 |
5 | Trạm thủy văn La Tiến | Luộc | K17+100 Tả Luộc | 4,20 | 4,70 | 5,40 |
4. Tuyến hành lang thoát lũ
Hành lang tuyến thoát lũ sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh được xác định trên cơ sở tính toán đảm bảo không gia tăng áp lực lũ và phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như toàn vùng.
- Kích thước cơ bản của tuyến hành lang thoát lũ (Chi tiết theo Phụ lục 1).
- Hệ thống tọa độ chỉ giới thoát lũ theo hệ tọa độ VN2000 theo bản đồ đê điều tỷ lệ 25.000, chuyển chỉ giới thoát lũ ra thực tế là phải tiến hành đo đạc xác định theo tỷ lệ bản đồ. Mặt cắt điển hình đại diện của hành lang thoát lũ (HLTL) tại một số vị trí được thể hiện trên các hình vẽ (theo Phụ lục 2).
5. Giải pháp phòng, chống lũ
5.1. Giải pháp công trình
a) Nâng cấp, tu bổ hệ thống đê điều
- Đê tả sông Hồng:
+ Đoạn đê tả sông Hồng (Đường 378) đoạn qua các xã Xuân Quan, Phụng Công, thị trấn Văn Giang (từ K77+250 đến K83+500) và đoạn đê nối từ đường 39A đến hết giáp ngã ba sông Hồng với sông Luộc (từ K118 đến K133+050): Nâng cấp đảm bảo chống lũ và mở rộng, gia cố mặt đê bề rộng B=9m, mđ=3, ms=2.
+ Đoạn K83+500 đến K94+800 và đoạn từ K103+600 đến K118 đê tả sông Hồng: Nâng cấp đảm bảo chống lũ và mở rộng, gia cố mặt đê bề rộng B=9m, mđ=3, ms=2 kết hợp đường giao thông;
+ Đoạn đê tả sông Hồng qua bối Khoái Châu từ K94+800 đến K103+600: Nâng cấp đảm bảo chống lũ bề rộng B=9m, mđ=3, ms=2 kết hợp đường giao thông.
- Đê tả sông Luộc:
+ Đoạn từ đầu thành phố Hưng Yên đến cầu Triều Dương (K0 đến K4+300): B=9m, mđ=3, ms=2 kết hợp đường giao thông.
+ Đoạn từ cầu Triều Dương đến hết địa phận tỉnh Hưng Yên (K4+300 đến K20+700): Nâng cấp đê đảm bảo yêu cầu chống lũ, gia cố mặt đê kết hợp đường giao thông, bề rộng B=7,5m, mđ=3, ms=2.
- Tu bổ đảm bảo cơ đê:
Việc bố trí cơ, xác định cao trình và bề rộng mặt cơ cần thông qua tính toán ổn định mái dốc, ổn định thấm để xác định, mái đê phía đồng của những tuyến đê có chiều cao trên 5m bố trí cơ đê để tăng hệ số an toàn, ổn định, chống trượt và chống thấm. Bề rộng cơ đê lấy từ 3m đến 5m; khi có kết hợp giao thông trên cơ đê thì chiều rộng mặt cơ đê phía đồng được xác định theo yêu cầu của giao thông, phía sông trồng tre chắn sóng.
b) Chương trình xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình đê điều khác
- Tu bổ kè, bờ lở;
- Xây mới, tu bổ cống dưới đê;
- Nạo vét bãi sông để tăng khả năng thoát lũ;
- Xây dựng chỉ giới thoát lũ các tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh;
- Củng cố đê bối, bờ bao nội đồng theo quy định;
- Nâng cấp hệ thống các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu và PCLB.
5.2. Giải pháp phi công trình
- Đảm bảo tuyến thoát lũ;
- Tổ chức quản lý và hộ đê;
- Củng cố bộ máy, lực lượng chuyên trách;
- Công tác thông tin tuyên truyền, tổng kết rút kinh nghiệm; ứng dụng công nghệ thông tin trong phòng, chống lũ;
- Cơ chế chính sách trong đầu tư tu bổ và hộ đê, PCLB: Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách đã được tỉnh ban hành để hỗ trợ phát triển và hoàn thiện hệ thống các công trình phòng, chống lũ trên địa bàn toàn tỉnh về chính sách đầu tư; chính sách ưu tiên cộng đồng; chính sách xã hội hóa về công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai;
- Công tác tổ chức cứu nạn, cứu hộ, nâng cao nhận thức cộng đồng trong công tác phòng, chống lũ: Cứu nạn, cứu hộ là việc làm cần thiết, cấp bách khi gặp lũ lớn. Mạng lưới cứu hộ, cứu nạn phải được tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, đầy đủ phương tiện như: Phao cứu sinh, bao tải cát...; chuẩn bị đủ lương thực, thực phẩm, thuốc phòng chữa bệnh cho người và đảm bảo phương tiện vận tải.
III. Vốn và phân kỳ đầu tư
1. Kinh phí thực hiện: Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 7.619,68 tỷ đồng
Trong đó:
TT | Hạng mục | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Tổng | Đến 2015 | Giai đoạn 2016-2020 | ||
1 | Cắm mốc chỉ giới tuyến thoát lũ | 15,00 | 15,00 |
|
2 | Tôn cao, áp trúc, đắp cơ đê | 266,61 | 141,75 | 124,86 |
3 | Cứng hóa, mở rộng mặt đê kết hợp giao thông | 6.349,13 | 2.093,84 | 4255,29 |
4 | Nâng cấp cống dưới đê | 100,00 | 77,00 | 23,00 |
5 | Nâng cấp kè bảo vệ đê | 886,35 | 486,14 | 400,21 |
6 | Trồng tre chắn sóng | 2,6 | 2,4 | 0,18 |
| Tổng cộng | 7.619,68 | 2.816,13 | 4.803,55 |
2. Phân kỳ đầu tư
2.1. Đến năm 2015: 2.816,13 tỷ đồng, gồm:
- Cắm mốc chỉ giới tuyến thoát lũ;
- Tôn cao, đắp áp trúc cơ đê, mở rộng mặt đê tả sông Hồng kết hợp đường giao thông đoạn từ K76+894 - K124+824 đang xây dựng.
- Xây mới các trạm bơm tiêu ra sông ngoài; cống tiêu dưới đê;
- Xử lý sửa chữa nâng cấp các kè bảo vệ đê;
- Bổ sung trồng tre chắn sóng bảo vệ đê.
2.2. Giai đoạn 2016-2020: 4.803,55 tỷ đồng, gồm:
- Tôn cao, đắp áp trúc cơ đê, mở rộng mặt đê đoạn còn lại của đê tả sông Hồng và sông Luộc;
- Hoàn thiện xây mới các trạm bơm tiêu ra sông ngoài, các cống tiêu dưới đê;
- Xử lý, sửa chữa, nâng cấp các kè bảo vệ đê; kè chống sạt lở bờ sông;
- Nâng cấp các đê bối thuộc đê tả sông Hồng, sông Luộc kết hợp đường dân sinh, đường cứu hộ phục vụ công tác phòng, chống lụt bão theo Luật đê điều.
3. Nguồn vốn đầu tư (nguồn vốn để thực hiện quy hoạch, dự kiến huy động từ các nguồn): Vốn ngân sách trung ương và địa phương; vốn vay ODA; vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; vốn đóng góp của dân và những nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh tiếp thu đầy đủ ý kiến thỏa thuận chính thức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hoàn chỉnh, phê duyệt Dự án Quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV- Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 05/12/2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bổ sung kinh phí lập quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 2 Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Đề cương quy hoạch phòng chống lũ tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và điều chỉnh nhiệm vụ, tên Hội đồng thẩm định quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Mã tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2014 về phương án chủ động phòng, chống, ứng phó tình trạng ngập úng do mưa lớn, triều cường và xả lũ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn đập và Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập nhà máy thuỷ điện Suối Sập 3 thuộc xã Suối Bau, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn đập và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập nhà máy thuỷ điện Nậm La thuộc xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La và xã Mường Bú, huyện Mường La tỉnh Sơn La
- 8 Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 92/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 10 Luật Đê điều 2006
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 60/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 13 Quyết định 44/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)
- 14 Quyết định 30/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Huyện lỵ Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội
- 1 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn đập và Phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập nhà máy thuỷ điện Suối Sập 3 thuộc xã Suối Bau, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Phương án phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn đập và phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du đập nhà máy thuỷ điện Nậm La thuộc xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La và xã Mường Bú, huyện Mường La tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2014 về phương án chủ động phòng, chống, ứng phó tình trạng ngập úng do mưa lớn, triều cường và xả lũ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 30/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Huyện lỵ Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 44/1999/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)
- 7 Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết cho các tuyến sông có đê tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- 8 Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán bổ sung kinh phí lập quy hoạch phòng chống lũ các tuyến sông có đê và quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến 2025, định hướng 2030
- 9 Quyết định 676/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Đề cương quy hoạch phòng chống lũ tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và điều chỉnh nhiệm vụ, tên Hội đồng thẩm định quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Mã tỉnh Thanh Hóa