HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 30 tháng 06 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM B, KHOẢN 1, ĐIỀU 1 CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 137/2015/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2015 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, LÀNG, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ NHẤT
(Từ ngày 28/6 đến ngày 30/6/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2745/TTr-UBND ngày 16/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 137/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ Nhất, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 137/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1. Sửa đổi nội dung quy định về chức danh Chỉ huy Phó Ban chỉ huy Quân sự ở cơ sở được bố trí tăng thêm người để đảm nhận công việc như sau:
"Chỉ huy Phó ban chỉ huy Quân sự được bố trí 02 người tại cấp xã được quy định là trọng điểm về quốc phòng, an ninh và những đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ"
2. Các nội dung khác tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 137/2015/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 137/2015/NQ-HĐND Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố tỉnh Gia Lai
- 1 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị xã hội ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 136/2021/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng người, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai