Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2020/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHU VỰC THUỘC NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ, THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI; VÙNG NUÔI CHIM YẾN; CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;

Căn cứ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi;

Xét Tờ trình số 5729/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2020  của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

1. Khu vực không được phép chăn nuôi (các loại vật nuôi gồm: gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi; trừ loại vật nuôi làm cảnh, loại vật nuôi trong phòng thí nghiệm mà không gây ô nhiễm môi trường) là khu vực thuộc nội thành của thành phố Gia Nghĩa, các thị trấn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Vùng nuôi chim yến

a) Vùng nuôi chim yến là vùng nằm ngoài khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Đối với các nhà yến đã hoạt động trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực nhưng không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này thì phải giữ nguyên trạng, không được cơi nới, không được sử dụng loa phóng phát âm thanh.

c) Các tổ chức, cá nhân nuôi chim yến phải tuân thủ các quy định của nhà nước về quản lý nuôi chim yến theo quy định tại Điều 64 của Luật chăn nuôi năm 2018 và Điều 25 của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi

1. Đối tượng hỗ trợ

  Các cơ sở chăn nuôi có thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi (trừ cơ sở nuôi chim yến) quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này và xây dựng, hoạt đông trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành phải di dời cơ sở chăn nuôi đến địa điểm phù hợp hoặc chấm dứt hoạt động chăn nuôi trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Ngoài các chính sách hỗ trợ nêu tại Nghị quyết này, các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung ương, của tỉnh theo quy định nhưng không trùng lắp về nội dung hỗ trợ. Trường hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chỉ được hỗ trợ một lần và lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất.

b) Chính sách hỗ trợ được thực hiện sau khi cơ sở chăn nuôi hoàn thành việc di dời ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động, chuyển đổi ngành nghề có xác nhận của chính quyền địa phương.

c) Các cơ sở chăn nuôi không đủ điều kiện chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này không thực hiện di dời hoặc không chấm dứt hoạt động chăn nuôi sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ, đồng thời bị xử lý theo quy định.

d) Các tổ chức, cá nhân chăn nuôi được hưởng hỗ trợ từ chính sách này phải chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách hỗ trợ di dời của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

3. Nội dung hỗ trợ

a) Hỗ trợ để ổn định đời sống, sản xuất

Đối với các cơ sở chăn nuôi thuộc đối tượng hỗ trợ tại khoản 1 Điều này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng/lao động theo giá do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm hỗ trợ. Số lao động được hỗ trợ theo quy mô chăn nuôi như sau:

- Chăn nuôi nông hộ:

+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 01 lao động/cơ sở.

+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 02 lao động/cơ sở.

- Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ (từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi): không quá 03 lao động/cơ sở.

- Trang trại chăn nuôi quy mô vừa (từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi): không quá 04 lao động/cơ sở.

- Trang trại chăn nuôi quy mô lớn (Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên): Chủ cơ sở và hợp đồng lao động thực tế tại cơ sở.

b) Hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi

Các cơ sở chăn nuôi thuộc khu vực không được phép chăn nuôi quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi và di dời đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ kinh phí với các mức cụ thể như sau:

- Chăn nuôi nông hộ:

+ Từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi: 02 triệu đồng/cơ sở.

+ Từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi: 05 triệu đồng/cơ sở.

- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: 10 triệu đồng/cơ sở.

- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: 20 triệu đồng/cơ sở.

- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: 30 triệu đồng/cơ sở.

c) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề

- Đối tượng, điều kiện áp dụng: Chủ cơ sở, người lao động làm việc trực tiếp tại các cơ sở chăn nuôi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi có nhu cầu đào tạo, chuyển đổi nghề đối với đào tạo nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng thì được hỗ trợ chi phí học nghề với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/khóa học.

- Phương thức hỗ trợ:

+ Người lao động có nhu cầu học nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng, đăng ký với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật giáo dục nghề nghiệp hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi có hộ khẩu thường trú để đăng ký học nghề.

+ Chính sách hỗ trợ học phí học nghề được thực hiện thông qua cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tổ chức đào tạo (không chi trả trực tiếp cho người lao động).

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa III, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính;
NN&PTNT; KHĐT;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; c
ác đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Y Quang BKrông

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:     /2020/NQ-HĐND ngày      /12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

TT

Địa bàn

Khu vực không được phép chăn nuôi

1

Huyện Cư Jút

- Thị trấn Ea Tling: Tổ dân phố 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- Xã Tâm Thắng: Thôn 3, 6.

- Xã Nam Dong: Thôn Trung tâm, thôn 14.

2

Huyện Krông Nô

Thị trấn Đắk Mâm: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4.

3

Huyện Đắk Mil

- Toàn bộ thị trấn Đắk Mil theo quy hoạch thành lập thị xã Đức Lập.

- Xã Thuận An: Thôn Thuận Hạnh.

- Xã Đắk Lao: Thôn Đắc Thủy.

- Xã Đức Minh: Thôn Xuân Trang.

- Xã Đức Mạnh: Thôn Đức Ái.

- Xã Đắk Sắk: Thôn Thổ Hoàng 2.  

- Xã Long Sơn: Thôn Tây Sơn.

- Xã Đắk Ndrot: Bon Đắk Me.

- Xã Đắk Rla: Thôn 3.

- Xã Đắk Gằn: Thôn Tân Lập.

4

Huyện Đắk Song

- Thị trấn Đức An: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 6. Tổ dân phố 8: Khu vực quy hoạch khu dân cư.

- Xã Nam Bình: Thôn 10.

- Xã Thuận Hà: Bản Đầm Giỏ.

- Xã Đắk Ndrung: Bon Bu Boong.

- Xã Đắk Hòa: Thôn Rừng Lạnh.

- Xã Đắk Mol: Bon Bu Jri.

- Xã Nâm Njang: Thôn 2, 6.

- Xã Thuận Hạnh: Thôn Thuận Lợi.

- Xã Trường Xuân: Bon Jâng Plây 3.

5

Huyện Đắk Glong

- Xã Quảng Khê: Khu quy hoạch trung tâm thị trấn gồm các thôn, bon:

Thôn 1 (Bon Ka La Dơng).

Thôn 3 (Bon Ka Nur).

Thôn 4 (Bon Ka La Dạ).

Thôn 5 (Bon Sar Diêng).

Thôn 6 (Bon Ka La Yu).

Thôn 10 (Bon R’Dạ).

- Xã Quảng Sơn: Thôn Quảng Hợp.

6

Huyện Đắk Rlấp

- Thị trấn Kiến Đức: Tổ 1, 2, 3, 5, 6.

- Xã Nhân Cơ: Thôn 3.

- Xã Kiến Thành: Thôn 6.

7

Huyện Tuy Đức

- Xã Đắk Buk So: Thôn 1, 2, 3, 4.

- Xã Quảng Trực: Bon Bu Dăr.

8

Thành phố Gia Nghĩa

- Toàn bộ phường Nghĩa Thành.

- Phường Nghĩa Đức: Toàn bộ Tổ dân phố 1, 2, 4; Tổ dân phố 3 (trừ khu vực từ Hội trường Tổ dân phố 3 vào xã Đắk Ha); Tổ dân phố 5: Khu dân cư Phương Thảo.

- Phường Nghĩa Trung: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5.

- Phường Nghĩa Phú: Tổ dân phố 1, 2, 3, 4, 5, 6.

- Phường Nghĩa Tân: Tổ dân phố 1, 2, 3, khu tái định cư Sùng Đức, khu tái định cư Ngân hàng, khu tái định cư Công an.

- Phường Quảng Thành: Tổ dân phố Tân Tiến: Cụm dân cư 1, 2, 3, 4, 5; Tổ dân phố Tân Thịnh: Cụm dân cư 1, 2, 3.

- Xã Đắk Nia: Thôn Nam Rạ, khu dân cư thuộc dự án Làng Quân nhân; bon NJiêng.

- Xã Đắk Rmoan: Khu dân cư thôn Tân Hòa; Khu Tái định cư thủy điện Đắk Rtih.

 

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN KINH PHÍ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số:        /2020/NQ-HĐND, ngày     /12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

I. Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất

TT

Nội dung

Số lượng

(Cơ sở chăn nuôi) 

Định mức

(Lao động)

Số tiền

(đồng)

Thành tiền (đồng)

Đối với các cơ sở chăn nuôi nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi có quy mô thường xuyên từ 01 đơn vị vật nuôi trở lên khi chấm dứt hoạt động chăn nuôi hoặc tự di dời cơ sở đến khu vực được phép chăn nuôi thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian 06 tháng. Mức hỗ trợ tương đương 30 kg gạo/01tháng

4.973.400.000

1

Chăn nuôi nông hộ từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi ((01 đơn vị vật nuôi tương đương 500kg khối lượng vật nuôi sống; 966 là số lượng cơ sở chăn nuôi từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi * 01 lao động (cơ sở chăn nuôi từ 01 đến 05 đơn vị vật nuôi phải sử dụng 01 nhân công lao động )).

966

01

2.700.000

2.608.200.000

2

Chăn nuôi nông hộ từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi (cơ sở chăn nuôi từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi phải sử dụng 02 nhân công lao động).

195

02

2.700.000

1.053.000.000

3

Trang trại quy mô nhỏ (Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi)

98

03

2.700.000

793.800.000

4

Trang trại quy mô vừa (Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi)

48

04

2.700.000

518.400.000

Ghi chú: số tiền 2.700.000 đồng là dự tính (30kg gạo/tháng * 15.000 đồng/kg) * 06 tháng = 2.700.000 đồng

 

II. Hỗ trợ chi phí di dời cơ sở chăn nuôi cũ ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi

TT

Nội dung

Số lượng

(Cơ sở chăn nuôi)

Số tiền hỗ trợ

(đồng)

Thành tiền

(đồng)

1

Chăn nuôi nông hộ từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi

966

2.000.000

1.932.000.000

2

Chăn nuôi nông hộ từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi

195

5.000.000

975.000.000

3

Trang trại quy mô nhỏ (Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi)

98

10.000.000

980.000.000

4

Trang trại quy mô vừa (Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi)

48

20.000.000

960.000.000

Tổng (1+2+3+4):

1.307

 

4.847.000.000

Ghi chú: Số tiền hỗ trợ căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để hỗ trợ.

III. Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề

TT

Nội dung

Số lượng (cơ sở)

Định mức

Thành tiền (đồng)

Số lao động/cơ sở

Số tiền (đồng)

 

Hỗ trợ học phí

 

 

 

 

1 

Chăn nuôi nông hộ từ 01 đến dưới 05 đơn vị vật nuôi

966

1

3.000.000

2.898.000.000

2

Chăn nuôi nông hộ từ 05 đến dưới 10 đơn vị vật nuôi

195

2

3.000.000

1.170.000.000

 3

Trang trại quy mô nhỏ (Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi)

98

3

3.000.000

882.000.000

4 

Trang trại quy mô vừa (Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi)

48

4

3.000.000

576.000.000

Tổng (1+2+3+4):

1.307

 

 

5.525.000.000

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ KHI DI DỜI CƠ SỞ CHĂN NUÔI RA KHỎI KHU VỰC KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị quyết số:        /2020/NQ-HĐND, ngày     /12/2020  của HĐND tỉnh Đắk Nông)

TT

Nội dung

Số tiền (đồng)

1

Rà soát, thống kê các cơ sở chăn nuôi thuộc diện di dời

120.000.000

2

Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất

4.973.400.000

3

Hỗ trợ chi phí di dời cơ sở chăn nuôi cũ ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi

4.847.000.000

4

Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề

5.525.000.000

Tổng cộng:

15.466.400.000

 

PHỤ LỤC 4

DỰ KIẾN PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị quyết số:         /2020/NQ-HĐND, ngày     /12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

TT

Nội dung

Số tiền (đồng)

01

Năm 2021:

- Rà soát, thống kê các cơ sở chăn nuôi thuộc diện di dời

- Kinh phí hỗ trợ

3.956.600.000

120.000.000

3.836.600.000

02

Năm 2022: Kinh phí hỗ trợ

3.836.600.000

03

Năm 2023: Kinh phí hỗ trợ

3.836.600.000

04

Năm 2024: Kinh phí hỗ trợ

3.836.600.000

Tổng:

15.466.400.000

 

PHỤ LỤC 5

QUY MÔ CHĂN NUÔI
(Kèm theo Nghị quyết số:         /2020/NQ-HĐND, ngày     /12/2020 của HĐND tỉnh Đắk Nông)

1. Bảng quy đổi quy mô chăn nuôi dưới đây chỉ áp dụng trong trường hợp cơ sở chăn nuôi chỉ nuôi 01 loại vật nuôi.

2. Đối với cơ sở chăn nuôi nuôi nhiều loại vật nuôi thì đơn vị vật nuôi là đơn vị quy đổi của gia súc gia cầm theo khối lượng sống, không phụ thuộc vào giống, tuổi, giới tính.

- Mỗi đơn vị vật nuôi tương đương với 500kg khối lượng vật nuôi sống.

- Chăn nuôi nông hộ: dưới 10 đơn vị vật nuôi.

- Trang trại quy mô nhỏ: từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi.

- Trang trại quy mô vừa: từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi.

- Trang trại quy mô lớn: từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên.

TT

Loại vật nuôi

Khối lượng hơi trung bình (kg)

Chăn nuôi nông hộ (từ 01 đến dưới 05)

Chăn nuôi nông hộ (từ 05 đến dưới 10)

Trang trại quy mô nhỏ (con)

Trang trại quy mô vừa (con)

Trang trại quy mô lớn (con)

I

Lợn:

 

 

 

 

 

 

1

Lợn dưới 28 ngày tuổi

8

63-311

312-624

625 -1.874

1.875-18.749

18.750

2

Lợn thịt:

 

 

 

 

 

 

 

Lợn nội

80

06-31

32-62

63-187

188-1.874

1.875

 

Lợn ngoại

100

05-24

25-49

50-149

150-1449

1.500

3

Lợn nái:

 

 

 

 

 

 

 

Lợn nội

200

03-12

13-24

25-74

75-749

750

 

Lợn ngoại

250

02-09

10-19

20-59

60-599

600

4

Lợn đực:

300

02-08

09-16

17-49

50-499

500

II

Gia cầm:

 

 

 

 

 

 

5

Gà:

 

 

 

 

 

 

5.1

Gà nội

1,5

333-1.666

1.667-3.332

3.333-9.999

10.000-99.999

100.000

5.2

Gà công nghiệp:

 

 

 

 

 

 

 

Gà hướng thịt

2,5

200-999

1.000-1.999

2.000-5.999

6.000-59.999

60.000

 

Gà hướng trứng

1,8

277-1.387

1.388-2.777

2.778-8.332

8.333-83.332

83.333

6

Vịt:

 

 

 

 

 

 

6.1

Vịt hướng thịt:

 

 

 

 

 

 

 

Vịt nội

1,8

277-1.388

1.389-2.777

2.778-8.332

8.333-83.332

83.333

 

Vịt ngoại

2,5

200--999

1.000-1.999

2.000-5.999

6.000-59.999

60.000

6.2

Vịt hướng trứng:

1,5

333-1.666

333-3.332

3.333-9.999

10.000-99.999

100.000

7

Ngan

2,8

178-891

892-1.785

1.786-5.356

5.357-53.570

53.571

8

Ngỗng

4

125-624

625-1.249

1.250-3.749

3.750-37.490

37.500

9

Chim cút

0,15

3.333-16.665

16.666-33.332

33.333-99.999

100.000-999.999

1.000.000

10

Bồ câu

0,6

833-4.165

4.166-8.332

8.333-24.999

25.000-249.999

250.000

11

Đà điểu

80

06-30

31-62

63-187

188-1.874

1.875

III

Bò:

 

 

 

 

 

 

12

Bê dưới 6 tháng tuổi

100

05-24

25-49

50-149

150-1.449

1.500

13

Bò thịt:

 

 

 

 

 

 

 

Bò nội

170

03-13

14-28

29-87

88-881

882

 

Bò ngoại, bò lai

350

02-06

07-13

14-42

43-428

429

14

Bò sữa

500

01-04

05-09

 10-29

30-299

300

IV

Trâu

 

 

 

 

 

 

15

Nghé dưới 6 tháng tuổi

120

04-19

20-41

42-124

125-1.249

1.250

16

Trâu

350

02-06

07-13

14-42

43-428

429

V

Gia súc khác

 

 

 

 

 

 

17

Ngựa

200

03-11

12-24

25-74

75-749

750

18

25

20-99

100-199

200-599

600-5.999

6.000

19

Cừu

30

17-82

83-166

167-499

500-4.999

5.000

20

Thỏ

2,5

200-999

1.000-1.999

2.000-5.999

6.000-59.999

60.000

VI

Hươu sao

50

10-49

50-99

100-299

300-2.999

3.000