- 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn do Hội dồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND và 62/2016/NQ-HĐND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật phí và lệ phí 2015
- 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12 Nghị quyết 39/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13 Quyết định 63/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai
- 16 Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/NQ-HĐND | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 231/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 191/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối tượng thu phí, miễn nộp phí
1. Đối tượng thu phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
2. Đối tượng miễn nộp phí
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các thôn, ấp có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 3. Đơn vị thu phí
Văn phòng Đăng ký đất đai Tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 4. Nội dung thu, mức thu, trích nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Nội dung thu, mức thu phí, lộ trình thu phí
a) Nội dung thu, mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Nội dung thu, mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
c) Lộ trình thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Năm 2021: Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng đối với các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại).
- Năm 2022: Mức thu bằng 75% (bảy mươi lăm phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này (áp dụng đối với các trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi và cấp lại).
- Từ năm 2023 trở đi: Áp dụng mức thu bằng 100% (một trăm phần trăm) mức thu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức trích nộp
Đơn vị thu phí được để lại 100% (Một trăm phần trăm) số tiền phí thu được.
3. Quản lý và sử dụng phí
Đơn vị thu phí thực hiện thu, quản lý và sử dụng phí theo các quy định hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỌA |
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (DẠNG RIÊNG LẺ) ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Loại hồ sơ | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | |
Khu vực đô thị (1) | Khu vực nông thôn (2) | |||
I | Cấp lần đầu giấy chứng nhận |
|
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất | Giấy chứng nhận | 670.000 | 560.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận về tài sản | Giấy chứng nhận | 730.000 | 620.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 940.000 | 790.000 |
II | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận |
|
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất | Giấy chứng nhận | 540.000 | 450.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận về tài sản | Giấy chứng nhận | 550.000 | 460.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 760.000 | 640.000 |
III | Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
|
1 | Chứng nhận về quyền sử dụng đất | Giấy chứng nhận | 340.000 | 280.000 |
2 | Chứng nhận về tài sản | Giấy chứng nhận | 360.000 | 300.000 |
3 | Chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 430.000 | 360.000 |
4 | Chứng nhận biến động đối với trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính (đính chính) | Giấy chứng nhận | 170.000 | 150.000 |
Ghi chú:
(1) Khu vực đô thị: gồm phường, thị trấn, thị xã thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(2) Khu vực nông thôn: gồm các khu vực còn lại thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trường hợp hồ sơ có nhiều hơn một chủ sử dụng trên cùng thửa đất (phải cấp thêm giấy chứng nhận), thì được miễn thu phí từ giấy chứng nhận thứ hai
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU (DẠNG RIÊNG LẺ) ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | Danh mục thu phí | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
I | Cấp lần đầu giấy chứng nhận |
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất | Giấy chứng nhận | 1.000.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận về tài sản | Giấy chứng nhận | 1.150.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 1.550.000 |
II | Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận |
|
|
1 | Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất | Giấy chứng nhận | 700.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận về tài sản | Giấy chứng nhận | 700.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 900.000 |
III | Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
1 | Chứng nhận về quyền sử dụng đất | Giấy chứng nhận | 700.000 |
2 | Chứng nhận về tài sản | Giấy chứng nhận | 700.000 |
3 | Chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất | Giấy chứng nhận | 900.000 |
4 | Chứng nhận biến động đối với trường hợp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính (đính chính) | Giấy chứng nhận | 300.000 |
Ghi chú: Trường hợp hồ sơ có nhiều hơn một chủ sử dụng trên cùng thửa đất (phải cấp thêm giấy chứng nhận), thì được miễn thu phí từ giấy chứng nhận thứ hai.
- 1 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Nghị quyết 39/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 63/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai
- 8 Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp