HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 31 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ LÁCH, TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 18
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 5625/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 12 tuyến đường trên địa bàn huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre cụ thể như sau:
Stt | Tên đường | Vị trí tuyến đường | Chiều dài (m) |
01 | Đồng Khởi | Từ vòng xoay Hòa Nghĩa đến vòng xoay Sơn Định (từ thửa số 596 (tờ 9) xã Hòa Nghĩa đến thửa số 478 (tờ 9) xã Sơn Định). | 3.800 |
02 | 30 tháng 4 | Từ ngã ba Mũi tàu đến cầu Chợ Lách (cũ) (từ thửa số 299 (tờ 31) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 55 (tờ 27) thị trấn Chợ Lách). | 1.875,6 |
03 | Trần Văn Kiết | Từ ngã ba quán Mai Tâm đến giáp tuyến số 4 (từ thửa số 20 (tờ 40) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 40 (tờ 34) thị trấn Chợ Lách). | 384,8 |
04 | Nguyễn Thị Định | Từ tiệm vàng Hữu Thành đến Đình Thới Định (từ thửa số 59 (tờ 35) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 10 (tờ 32) thị trấn Chợ Lách). | 2.400 |
05 | Trương Vĩnh Ký | Từ nhà ông Hùng (Mo) đến giáp Hòa Nghĩa (từ thửa số 24 (tờ 25) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 06 (tờ 47) thị trấn Chợ Lách). | 3.550 |
06 | Nguyễn Đình Chiểu | Từ Trung tâm Y tế thị trấn Chợ Lách đến Trụ sở ấp Sơn Qui (từ thửa số 43 (tờ 43) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 48 (tờ 7) thị trấn Chợ Lách). | 2.800 |
07 | Phan Thanh Giản | Từ Ngân hàng Nhà nước (mới) đến ngã ba Sơn Qui (từ thửa số 29 (tờ 29) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 16 (tờ 7) thị trấn Chợ Lách). | 1.900 |
08 | Trần Văn An | Từ Bệnh viện huyện Chợ Lách đến bi da Cát Phượng (từ thửa số 54 (tờ 24) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 330 (tờ 20) thị trấn Chợ Lách). | 650 |
09 | Võ Trường Toản | Từ cầu Đình Bình Sơn đến Vàm Chợ Lách (Sơn Định) (từ thửa số 99 (tờ 36) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 175 (tờ 7) xã Sơn Định). | 2.500 |
10 | Huỳnh Kim Phụng | Từ bến đò (cũ) đến giáp Sơn Định (từ thửa số 49 (tờ 36) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 243 (tờ 36) thị trấn Chợ Lách). | 261,9 |
11 | Lê Hồng | Từ nhà Mười Huê đến giáp Hòa Nghĩa (nhà thầy Huân) (từ thửa số 129 (tờ 35) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 458 (tờ 31) thị trấn Chợ Lách). | 1.700 |
12 | Ngô Văn Cấn | Từ Đài Truyền thanh huyện Chợ Lách đến đường tránh Quốc lộ 57 (từ thửa số 321 (tờ 20) thị trấn Chợ Lách đến thửa số 330 (tờ 20) thị trấn Chợ Lách). | 850 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX, kỳ họp thứ 18 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 11 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020
- 2 Nghị quyết 223/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 5 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi và thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Châu Hưng, huyện Vĩnh Lợi và thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- 3 Nghị quyết 223/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020