HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 223/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN VŨ QUANG, HƯƠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn:
a) Tại huyện Vũ Quang: Đặt tên 20 tuyến đường.
b) Tại huyện Hương Sơn: Đặt tên bổ sung 05 tuyến đường.
(Phụ lục 01, 02)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01:
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN VŨ QUANG, HUYỆN VŨ QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh)
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Chiều rộng (m) | Tên đường | Ghi chú |
1 | Cầu Khe Trươi | Nhà ông Lê Viết Đồng, Tổ dân phố 5 | 5,3 | 24 | Hồ Chí Minh | Đường mòn Hồ Chí Minh (Đoạn qua Thị trấn Vũ Quang) |
2 | Cầu Hương Đại | Nhà ông Nguyễn Văn Thành, Tổ dân phố 6 | 2,3 | 24 | Phan Đình Phùng |
|
3 | Bến thuyền | Nhà ông Nguyễn Đình Thảo, Tổ dân phố 4 | 1 | 19 | Cao Thắng |
|
4 | Điểm đầu cầu Hương Đại | Bến thuyền, Tổ dân phố 4 | 0,7 | 7 | Huy Cận |
|
5 | Điểm đầu cầu Hương Đại, qua Nhà văn hóa, Tổ dân phố 4 | Bảo hiểm xã hội huyện | 1,1 | 7 | Lộc Hầu |
|
6 | Nhà ông Lê Văn Minh, Tổ dân phố 4 | Nhà ông Cao Xuân Hoàn, Tổ dân phố 4 | 0,9 | 15 | Cẩm Trang |
|
7 | Bảo hiểm xã hội Vũ Quang | Nhà anh Lê Tuấn Anh, Tổ dân phố 4 | 0,9 | 7.5 | Nguyễn Du |
|
8 | Tỉnh lộ 552, Tổ dân phố 4 | Nhà ông Lê Văn Hiệp, Tổ dân phố 4 | 0,6 | 12 | Kẻ Nắng |
|
9 | Nhà ông Nguyễn Thái Sơn, Tổ dân phố 4 | Nhà ông Nguyễn Xuân Lĩnh, Tổ dân phố 6 | 1,8 | 9 | Nguyễn Công Trứ |
|
10 | Đài Truyền thanh Vũ Quang | Trụ sở Khối Dân | 0,9 | 7,5 | Trần Phú |
|
11 | Điện lực Vũ Quang | Cắt qua đường Cẩm Trang ra bờ sông nối đường Huy Cận | 0,57 | 12 | Xuân Diệu |
|
12 | Đường Hồ Chí Minh | Trung tâm GDTX Vũ Quang | 1 | 9 | Cần Vương |
|
13 | Nhà văn hóa, Tổ dân phố 3 | Khu Nội trú Trường Tiểu học Thị trấn Vũ Quang, Tổ dân phố 2 | 1,2 | 7 | Mai Hoa |
|
14 | Đường Hồ Chí Minh | Nhà ông Trần Xuân Trung, Tổ dân phố 2 | 0,75 | 9 | Đan Trai |
|
15 | Đường Hồ Chí Minh | Nhà ông Lê Viết Hán, Tổ dân phố 2 | 0,65 | 7,5 | Lê Ninh |
|
16 | Nhà bà Nguyễn Thị Lan, Tổ dân phố 1 | Nhà bà Nguyễn Thị Hiền, Tổ dân phố 2 | 0,85 | 7,5 | Tây Sơn |
|
17 | Cầu Ngàn Trươi qua Trung tâm GDTX | Nội trú trường Tiểu học Thị trấn Vũ Quang | 1,3 | 12 | Ngàn Trươi |
|
18 | Cầu Hương Đại, Tổ dân phố 3 | Thôn Hợp Bình, xã Hương Minh | 2,1 | 7,5 | Hải Thượng Lãn Ông |
|
19 | Đường Phan Đình Phùng (Cửa hàng Thuốc bảo vệ thực vật Bắc Trung Nam, Tổ dân phố 6) | Đập Am | 0,8 | 7,5 | Khê Thượng |
|
20 | Đường Phan Đình Phùng (Cửa hàng tạp hóa Lê Thị Hồng, Tổ dân phố 6) | Đập Rạy | 0,75 | 7,5 | Bạch Ngọc |
|
Tổng cộng: 20 tuyến
PHỤ LỤC 02:
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN PHỐ CHÂU, HUYỆN HƯƠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 223/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh)
TT | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Chiều rộng | Tên đường | Ghi chú |
1 | Tổ dân phố 5 Điểm đầu Cầu Phố cũ, Tổ dân phố 5; | Tiếp giáp đường Lê Lợi (nhà bà Trần Thị Hằng Tổ dân phố 9) | 420m | 7m | Lục Niên |
|
2 | Nhà ông Trần Văn Hùng, Tổ dân phố 10 | Tiếp giáp đường Lương Hiển (Nhà ông Hồ Văn Châu Tổ dân phố 11) | 1.070m | 7m | Nguyễn Dung |
|
3 | Tiếp giáp đường Nguyễn Khắc Viện (Nhà ông Nghiêm Đình Chương Tổ dân phố 8) | Tiếp giáp đường trục vào xã Sơn Hàm (Nhà ông Phạm Văn Thìn, Tổ dân phố 10) | 1.430m | 6m | Nguyễn Lân |
|
4 | Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh (Nhà ông Phan Xuân Nghi Tổ dân phố 11) | Có 03 điểm: - Nhà bà Trần Thị Hồng; - Tiếp giáp đường Hồ Chí Minh; - Tiếp giáp đường Lê Mậu Tài (đang đề nghị đặt tên); | 1.200m | 7m | Nguyễn Trọng Xuyến | Đường nội tổ dân phố |
5 | Tiếp giáp đường Nguyễn Khắc Viện Tổ dân phố 7 | Tiếp giáp đường Đào Hữu Ích (Nhà ông Đậu Hòa Tổ dân phố 6) | 600m | 7m | Đinh Nho Liêm |
|
Tổng cộng: 5 tuyến
- 1 Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020
- 2 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên một số tuyến đường mới tại thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định
- 6 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 9 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2020
- 2 Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên một số tuyến đường mới tại thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành