HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 05 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN CHỈ TIÊU TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP VÀ THÔNG QUA TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu biên chế năm 2010, 2011 và kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
Điều 1. Phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2012, cụ thể như sau:
I. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH
Biên chế hành chính được Bộ Nội vụ giao năm 2011 là 2.397 biên chế
Dự kiến kế hoạch biên chế công chức hành chính năm 2012 là: 2.613 biên chế, tăng 216 biên chế .
Trên cơ sở quyết định giao biên chế của Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định phân bổ cho các cơ quan, đơn vị theo quy định và báo cáo với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Năm 2012 tổng biên chế sự nghiệp là: 19.357 biên chế tăng 901 biên chế, cụ thể như sau:
1. Biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo
Tổng số biên chế là 14.126 biên chế tăng 617 biên chế, cụ thể như sau:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo cấp tỉnh: Tăng 37 biên chế phân bổ như sau:
- Khối các Trường Nội trú cấp huyện: Tăng 07 biên chế.
- Khối các Trung tâm GDTX-HNDN cấp huyện: Tăng 20 biên chế.
- Khối trường Trung học Phổ thông: Tăng 08 biên chế để bố trí nhân viên Y tế.
- Trường trung cấp Nghề Nghĩa Lộ: Tăng 02 biên chế giáo viên.
b) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo cấp huyện: Tăng 580 biên chế Trong đó số biên chế phân bổ cụ thể cho các huyện như sau:
- Huyện Văn Chấn: Tăng 172 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 117; Bậc Tiểu học: 49; Bậc THCS: 06.
- Huyện Văn Yên: Tăng 109 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 59; Bậc Tiểu học: 41; Bậc THCS: 09.
- Huyện Trấn Yên: tăng 04 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 02; Bậc Tiểu học: 02.
- Huyện Lục Yên: Tăng 13 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 09; Bậc Tiểu học: 04.
- Huyện Trạm Tấu: Tăng 69 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 19; Bậc Tiểu học: 16; Bậc THCS: 34.
- Huyện Mù Cang Chải: Tăng 213 biên chế, trong đó: Ngành học mầm non: 87; Bậc Tiểu học: 92; Bậc THCS: 34.
(Có phụ lục kèm theo)
c) Biên chế dự phòng năm 2012: 41 biên chế để thực hiện chính sách thu hút và dự nguồn tuyển dụng đối với khóa Cao đẳng Thiết bị do Trường Cao đẳng sư phạm đang đào tạo.
Năm 2012, tổng số: 3.220 biên chế, tăng 155 biên chế, cụ thể như sau:
a) Hệ điều trị: tăng 115 biên chế, chia ra:
- Hệ điều trị tuyến tỉnh: Tăng 73 biên chế.
- Hệ điều trị tuyến huyện: Tăng 42 biên chế.
b) Hệ dự phòng: Tăng 08 biên chế đối với hệ dự phòng tuyến tỉnh.
c) Y tế cơ sở: Tăng 22 chỉ tiêu cho sự nghiệp Y tế xã vùng cao
(Có phụ lục kèm theo)
d) Biên chế dự phòng: 10 biên chế nhằm thực hiện chính sách thu hút của tỉnh.
3. Biên chế sự nghiệp Văn hoá, Thông tin, TDTT & Đài
Tổng số 701 biên chế, tăng 05 biên chế, cụ thể cho các đơn vị như sau:
- Ban Quản lý Di tích và Danh thắng: Tăng 03 biên chế.
- Bảo tàng tỉnh: Tăng 02 biên chế.
Tổng số 935 biên chế, tăng 96 biên chế cụ thể như sau:
a) Biên chế sự nghiệp khác cấp tỉnh: Tăng 53 biên chế bố trí cho các đơn vị:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng 15 biên chế.
+ Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Trạm Tấu: Tăng 07 biên chế.
+ Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Mù Cang Chải: Tăng 08 biên chế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tăng 18 biên chế
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tăng 05 biên chế cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục và Lao động xã hội.
- Sở Tư pháp: Tăng 07 biên chế.
+ Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước: Tăng 05 biên chế.
+ Trung tâm Bán đấu giá tài sản: Tăng 02 biên chế.
- Tăng 08 biên chế đối với Hội đặc thù được công nhận năm 2011:
+ Hội Luật gia: 02 biên chế.
+ Hội Cựu thanh niên xung phong: 02 biên chế.
+ Hội Khuyến học: 02 biên chế.
+ Hôi Liên hiệp Văn học nghệ thuật: 02 biên chế.
b) Biên chế sự nghiệp khác cấp huyện: Tăng 43 biên chế, trong đó:
- Tăng 21 biên chế khuyến nông cơ sở cho các phường, thị trấn chưa được bố trí cán bộ khuyến nông.
- Tăng 22 biên chế cho Trung tâm Phát triển qũy đất thành phố Yên Bái, huyện Yên Bình, Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn để đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Biên chế dự phòng: 10 biên chế.
Tổng số 375 biên chế, tăng 28 biên chế phân bổ các đơn vị như sau:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tăng 08 biên chế.
+ Trung tâm Giống cây trồng: 03 biên chế
+ Trung tâm Giống vật nuôi: 05 biên chế.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Tăng 06 biên chế.
+ Chi cục Tiêu chuẩn ĐLCL: 03 biên chế.
+ Trung tâm Ứng dụng TBKHKT: 03 biên chế.
- Sở Công thương: Tăng 05 biên chế cho Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Tăng 04 biên chế cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
- Biên chế dự phòng: 05 biên chế.
III. HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP
Dự kiến kế hoạch hợp đồng theo Nghị định 68/200/NĐ-CP năm 2012: 334 chỉ tiêu, tăng 25 chỉ tiêu (giảm 01 chỉ tiêu của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh), cụ thể như sau:
- Văn phòng Sở Y tế: 02 biên chế.
- Bệnh viên Nội tiết: 01 biên chế.
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi: 01 biên chế.
- Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái: 01 biên chế.
- Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm: 01 biên chế.
- Trung tâm Giám định pháp y: 01 biên chế.
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh: 02 biên chế.
- Văn phòng UBND tỉnh: 02 biên chế.
- Văn phòng Sở Giao thông vận tải: 02 biên chế.
- Khối các Trường PTDT nội trú huyện: 04 biên chế.
- Hội Liên hiệp VHNT: 01 biên chế.
- Trường Trung cấp Nghề Nghĩa Lộ: 01 biên chế.
- UBND huyện Trạm Tấu: 01 biên chế.
Biên chế dự phòng: 06 biên chế.
Như vậy, kế hoạch biên chế năm 2012 của toàn tỉnh là: 22.304 biên chế, tăng 1.142 biên chế so với năm 2011, cụ thể như sau:
- Biên chế công chức hành chính là: 2.613 biên chế, tăng 216 biên chế.
- Biên chế sự nghiệp là: 19.357 biên chế (tăng 901 biên chế), trong đó:
+ Sự nghiệp Giáo dục Đào tạo là: 14.126 biên chế, tăng 617 biên chế;
+ Sự nghiệp Y tế là: 3.220 biên chế, tăng 155 biên chế;
+ Sự nghiệp VHTT, TDTT & Đài là: 701 biên chế, tăng 05 biên chế;
+ Sự nghiệp khác là: 935 biên chế, tăng 96 biên chế;
+ Sự nghiệp Khoa học là: 375 biên chế, tăng 28 biên chế;
- Hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP là: 334 chỉ tiêu, tăng 25 chỉ tiêu.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức triển khai thực hiên Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Việc điều chỉnh biên chế hành chính, sự nghiệp giữa hai kỳ họp, giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi tổ chức thực hiện và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.
3. Đối với biên chế công chức hành chính năm 2012, căn cứ Quyết định biên chế được Bộ Nội vụ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để quyết định phân bổ cho các cơ quan, đơn vị.
4. Biên chế dự phòng để thực hiện chính sách thu hút và luân chuyển cán bộ được tổng hợp và báo cáo với Hội đồng nhân dân hàng năm.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 05 tháng 8 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM 2012
KHỐI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÁC HUYỆN
TT | TÊN ĐƠN VỊ | BIÊN CHẾ NĂM 2011 | BC TĂNG NĂM 2012 |
1.089 | 172 | ||
| Ngành học Mầm non | 317 | 117 |
1 | MN An Lương | 15 | 5 |
2 | MN Ba Khe | 22 | 8 |
3 | MN Bình Thuận | 16 | 4 |
4 | MN Gia Hội | 16 | 4 |
5 | MN Hạnh Sơn | 19 | 12 |
6 | MN Hoàng Văn Thọ | 5 | 1 |
7 | MN Liên Sơn | 9 | 1 |
8 | MN Minh An | 18 | 6 |
9 | MN Nậm Lành | 20 | 7 |
10 | MN Nậm Mười | 13 | 8 |
11 | MN Nghĩa Sơn | 14 | 3 |
12 | MN Phúc Sơn | 18 | 8 |
13 | MN Sơn A | 11 | 1 |
14 | MN Sơn Lương | 12 | 5 |
15 | MN Sùng Đô | 15 | 7 |
16 | MN Suối Bu | 11 | 8 |
17 | MN Suối Giàng | 16 | 9 |
18 | MN Suối Quyền | 12 | 6 |
19 | MN Thạch Lương | 6 | 1 |
20 | MN Thanh Lương | 7 | 1 |
21 | MN Trần Phú | 23 | 1 |
22 | MN Tú Lệ | 19 | 11 |
| Bậc Tiểu học | 637 | 49 |
1 | TH An Lương | 28 | 4 |
2 | TH Cát Thịnh | 36 | 2 |
3 | TH Chấn Thịnh | 30 | 3 |
4 | TH Hạnh Sơn | 26 | 1 |
5 | TH Liên Sơn | 31 | 1 |
6 | TH Minh An | 24 | 2 |
7 | TH Nậm Lành | 32 | 1 |
8 | TH Nậm Mười | 31 | 3 |
9 | TH Nghĩa Lộ | 27 | 1 |
10 | TH Nghĩa Tâm B | 19 | 2 |
11 | TH Phù Nham | 36 | 2 |
12 | TH Phúc Sơn | 35 | 7 |
13 | TH Sài Lương | 12 | 1 |
14 | TH Sơn Thịnh | 38 | 3 |
15 | TH Suối Giàng | 22 | 3 |
16 | TH Tân Thịnh | 27 | 1 |
17 | TH Thạch Lương | 31 | 2 |
18 | TH Thượng Bằng La | 39 | 1 |
19 | TH Trần Phú | 35 | 1 |
20 | TH Tú Lệ | 31 | 3 |
21 | TH và THCS Nậm Búng | 13 | 1 |
22 | TH và THCS Sùng Đô | 17 | 2 |
23 | TH và THCS Suối Quyền | 17 | 2 |
| Bậc THCS | 135 | 6 |
1 | THCS Bình Thuận | 25 | 1 |
2 | THCS Cát Thịnh | 29 | 1 |
3 | THCS Liên Sơn | 19 | 1 |
4 | THCS Nghĩa Tâm | 25 | 1 |
5 | THCS Tân Thịnh | 18 | 1 |
6 | THCS Trần Phú | 19 | 1 |
765 | 109 | ||
| Ngành học Mầm non | 158 | 59 |
1 | MN Mậu Đông | 11 | 1 |
2 | MN Đông Cuông | 7 | 1 |
3 | MN An Thịnh | 11 | 1 |
4 | MN Đại Phác | 7 | 1 |
5 | MN Yên Hợp | 8 | 1 |
6 | MN Yên Thái | 5 | 1 |
7 | MN Xuân Ái | 4 | 1 |
8 | MN An Bình | 4 | 1 |
9 | MN Đại Sơn | 15 | 2 |
10 | MN Mỏ Vàng | 16 | 7 |
11 | MN Xuân Tầm | 6 | 6 |
12 | MN Dụ Hạ | 14 | 5 |
13 | MN Dụ Thượng | 15 | 11 |
14 | MN Nà Hẩu | 5 | 3 |
15 | MN Lang Thíp | 20 | 10 |
16 | MN Viễn Sơn | 10 | 7 |
| Bậc Tiểu học | 417 | 41 |
1 | TH Mậu Đông | 24 | 1 |
2 | TH số 1 ĐCuông | 19 | 1 |
3 | TH số 2 An Thịnh | 31 | 1 |
4 | TH Đại Phác | 17 | 1 |
5 | TH Yên Hợp | 21 | 1 |
6 | TH Xuân Ái | 22 | 1 |
7 | TH Hoàng Thắng | 13 | 1 |
8 | TH Yên Phú | 20 | 1 |
9 | TH An Bình | 20 | 1 |
10 | TH số 1 Quế Hạ | 20 | 2 |
11 | TH số 2 Quế Hạ | 13 | 2 |
12 | TH Quế Thượng | 20 | 1 |
13 | TH số 1 L Giang | 17 | 1 |
14 | TH số 2 L Giang | 22 | 5 |
15 | TH Mỏ Vàng | 26 | 5 |
16 | TH Dụ Hạ | 26 | 2 |
17 | TH Dụ Thượng | 31 | 4 |
18 | TH Nà Hẩu | 14 | 4 |
19 | TH số 1 LangThíp | 30 | 4 |
20 | TH số 2 LangThíp | 11 | 2 |
| Bậc THCS | 190 | 9 |
1 | THCS Đông Cuông | 25 | 1 |
2 | THCS Đông An | 20 | 1 |
3 | THCS Tân Hợp | 20 | 1 |
4 | THCS Xuân Ái | 20 | 1 |
5 | THCS Lâm Giang | 26 | 1 |
6 | PTDTBT THCS Viễn Sơn | 20 | 1 |
7 | PTDTBT THCS Dụ Thượng | 24 | 1 |
8 | PTDTBT THCS Đại Sơn | 15 | 1 |
9 | PTDTBT THCS Mỏ Vàng | 20 | 1 |
95 | 4 | ||
| Bậc Tiểu học | 58 | 2 |
1 | TH Số 2 Hồng Ca | 26 | 1 |
2 | TH Kiên Thành | 32 | 1 |
| Bậc THCS | 37 | 2 |
1 | THCS Hồng Ca | 20 | 1 |
2 | THCS Hưng Thịnh | 17 | 1 |
197 | 13 | ||
| Ngành học Mầm non | 93 | 9 |
1 | MN Tô Mậu | 5 | 1 |
2 | MN Tân Phượng | 5 | 1 |
3 | MN Tân Lập | 20 | 1 |
4 | MN Phan Thanh | 13 | 1 |
5 | MN Trung Tâm | 13 | 1 |
6 | MN An Phú | 25 | 1 |
7 | MN Khánh Hòa | 9 | 2 |
8 | MN An Lạc | 3 | 1 |
| Bậc Tiểu học | 104 | 4 |
1 | TH Nguyễn Văn Trỗi | 25 | 1 |
2 | TH Vĩnh Lạc | 24 | 1 |
3 | TH Trung Tâm | 30 | 1 |
4 | TH An Phú | 25 | 1 |
556 | 69 | ||
| Ngành học Mầm non | 183 | 19 |
1 | MN Hoa Lan (Bản Hát) | 22 | 1 |
2 | MN Sao Mai (Bản Lừu) | 20 | 1 |
3 | MN Sơn Ca ( Bản Công) | 22 | 1 |
4 | MN Hoa Hồng (Xà Hồ) | 19 | 2 |
5 | MN Hoạ Mi ( Bản Mù) | 15 | 2 |
6 | MN Hoa Ban (Trạm Tấu) | 14 | 2 |
7 | MN Hoa Phượng ( Pá Hu) | 14 | 1 |
8 | MN Hoa Đào (Pá Lau) | 13 | 1 |
9 | MN Bông Sen (Túc Đán) | 15 | 1 |
10 | MN Hoa Mai (Phình Hồ) | 15 | 1 |
11 | MN Làng Nghì | 8 | 3 |
12 | MN Tà Xi Láng | 6 | 3 |
| Bậc Tiểu học | 215 | 16 |
1 | TH Kim Đồng | 16 | 1 |
2 | TH Nguyễn Bá Ngọc | 16 | 1 |
3 | TH Lê Hồng Phong | 13 | 1 |
4 | TH&THCS xã Bản Mù | 34 | 4 |
5 | TH&THCS xã Trạm Tấu | 23 | 1 |
6 | TH&THCS xã Pá Hu | 19 | 1 |
7 | TH&THCS xã Pá Lau | 15 | 1 |
8 | TH&THCS xã Túc Đán | 25 | 1 |
9 | TH&THCS xã Phình Hồ | 15 | 1 |
10 | TH&THCS xã Làng Nhì | 21 | 2 |
11 | TH&THCS xã Tà Si Láng | 18 | 2 |
| Bậc THCS | 158 | 34 |
1 | TH&THCS xã Bản Công | 21 | 3 |
2 | TH&THCS xã Xà Hồ | 21 | 5 |
3 | TH&THCS xã Bản Mù | 16 | 4 |
4 | TH&THCS xã Trạm Tấu | 18 | 4 |
5 | TH&THCS xã Pá Hu | 12 | 1 |
6 | TH&THCS xã Pá Lau | 11 | 3 |
7 | TH&THCS xã Túc Đán | 17 | 4 |
8 | TH&THCS xã Phình Hồ | 14 | 3 |
9 | TH&THCS xã Làng Nhì | 11 | 4 |
10 | TH&THCS xã Tà Si Láng | 17 | 3 |
795 | 213 | ||
| Ngành học Mầm non | 218 | 87 |
1 | MN Hoa Hồng | 25 | 1 |
2 | MN Khau Phạ | 18 | 4 |
3 | MN Púng Luông | 18 | 10 |
4 | MN Sơn Ca | 16 | 8 |
5 | MN Họa Mi | 16 | 7 |
6 | MN Bông Sen | 13 | 7 |
7 | MN Mồ Dề | 16 | 10 |
8 | MN Hoa Ban | 18 | 7 |
9 | MN Hoa Huệ | 15 | 8 |
10 | MN Lao Chải | 10 | 7 |
11 | MN Sao Mai | 13 | 7 |
12 | MN Xéo Dì Hồ | 6 | 2 |
13 | MN Kim Nọi | 11 | 4 |
14 | MN Hoa Lan | 21 | 2 |
15 | MN Chế Tạo | 2 | 3 |
| Bậc Tiểu học | 378 | 92 |
1 | TH Vừ A Dính | 46 | 25 |
2 | TH Nậm Khắt | 36 | 12 |
3 | TH La Pán Tẩn | 31 | 8 |
4 | TH Lao Chải | 27 | 6 |
5 | TH Púng Luông | 28 | 8 |
6 | TH Xéo Dì Hồ | 24 | 5 |
7 | TH Kim Đồng | 25 | 1 |
8 | TH&THCS Cao Phạ | 34 | 4 |
9 | TH&THCS Khao Mang | 30 | 6 |
10 | TH&THCS Dế Xu Phình | 20 | 3 |
11 | TH&THCS Hồ Bốn | 15 | 3 |
12 | TH&THCS Chế Tạo | 17 | 4 |
13 | TH&THCS Mồ Dề | 26 | 6 |
14 | TH&THCS Kim Nọi | 19 | 1 |
| Bậc THCS | 199 | 34 |
1 | THCS Lý Tự Trọng | 20 | 3 |
2 | THCS La Pán Tẩn | 18 | 3 |
3 | THCS Nậm Khắt | 17 | 4 |
4 | THCS Lao Chải | 19 | 4 |
5 | TH&THCS Cao Phạ | 22 | 3 |
6 | TH&THCS Khao Mang | 21 | 3 |
7 | TH&THCS Dế Xu Phình | 12 | 2 |
8 | TH&THCS Hồ Bốn | 11 | 2 |
9 | THCS Chế Cu Nha | 24 | 3 |
10 | TH&THCS Chế Tạo | 11 | 2 |
11 | TH&THCS Mồ Dề | 14 | 3 |
12 | TH&THCS Kim Nọi | 10 | 2 |
| TỔNG CỘNG | 3497 | 580 |
| Ngành học Mầm non | 969 | 291 |
| Bậc Tiểu học | 1809 | 204 |
| Bậc THCS | 719 | 85 |
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2012
TT | TÊN ĐƠN VỊ | XẾP HẠNG | BIÊN CHẾ NĂM 2011 | BIÊN CHẾ NĂM 2012 |
| 1310 | 1425 | ||
I | Tuyến tỉnh: |
| 718 | 791 |
1 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | II | 366 | 406 |
2 | Bệnh viện Đa khoa Khu vực Nghĩa Lộ | II | 200 | 220 |
3 | Bệnh viện Y học cổ truyền | III | 80 | 85 |
5 | Bệnh viện Nội tiết | III | 37 | 40 |
6 | Bệnh viện Lao và bệnh phổi | III | 35 | 40 |
II | Tuyến huyện |
| 592 | 634 |
1 | Bệnh viện ĐK thành phố Yên Bái | III | 100 | 105 |
2 | Bệnh viện ĐK khoa huyện Văn Yên | III | 95 | 105 |
4 | Bệnh viện ĐK khoa huyện Lục Yên | III | 83 | 93 |
5 | Bệnh viện ĐK khoa huyện Yên Bình | III | 87 | 92 |
6 | Bệnh viện ĐK khoa huyện Văn Chấn | III | 120 | 125 |
7 | Bệnh viện ĐK khoa huyện Trạm Tấu | III | 48 | 50 |
8 | Bệnh viện ĐK khoa huyện Mù Cang Chải | III | 59 | 64 |
| 89 | 97 | ||
| Tuyến tỉnh |
| 89 | 97 |
1 | Trung tâm Y tế dự phòng | II | 50 | 52 |
2 | TT kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm | II | 19 | 22 |
3 | Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS | III | 20 | 23 |
| 295 | 317 | ||
1 | Huyện Văn Yên |
| 65 | 70 |
2 | Huyện Mù Cang Chải |
| 70 | 74 |
3 | Huyện Trấn Yên |
| 35 | 37 |
4 | Huyện Lục Yên |
| 35 | 36 |
5 | Huyện Văn Chấn |
| 90 | 100 |
| 0 | 10 | ||
| 1694 | 1849 |
- 1 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho cơ quan hành chính tỉnh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015
- 2 Quyết định 3285/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức năm 2013 đối với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2012 phân bổ biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 về phê chuẩn chỉ tiêu tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2013
- 5 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2012 về tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 6 Nghị quyết 67/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về biên chế công chức hành chính năm 2010 cho các cơ quan hành chính của tỉnh Bình Phước
- 8 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 71/2003/NĐ-CP về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 12 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho cơ quan hành chính tỉnh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015
- 2 Quyết định 3285/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức năm 2013 đối với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2012 phân bổ biên chế công chức năm 2012 trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2012 về phê chuẩn chỉ tiêu tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2013
- 5 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2012 về tổng biên chế sự nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 6 Nghị quyết 67/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Nghị quyết 04/NQ-HĐND về biên chế công chức hành chính năm 2010 cho các cơ quan hành chính của tỉnh Bình Phước