HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2011/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Xét Tờ trình số 1229/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 như sau:
Tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 thuộc thẩm quyền địa phương quyết định là 17.601 biên chế; trong đó:
1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo là 12.909 biên chế: Cấp tỉnh 2.844 biên chế, cấp huyện 10.065 biên chế;
2. Sự nghiệp Y tế là 3.430 biên chế: Cấp tỉnh 2.435 biên chế, cấp huyện 995 biên chế;
3. Sự nghiệp Văn hoá - Thông tin - Thể thao là 564 biên chế: Cấp tỉnh 328 biên chế, cấp huyện 236 biên chế;
4. Sự nghiệp khoa học: Cấp tỉnh là 46 biên chế;
5. Sự nghiệp kinh tế là 579 biên chế: Cấp tỉnh 403 biên chế, cấp huyện 176 biên chế;
6. Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp là 73 biên chế: Cấp tỉnh 60 biên chế, cấp huyện 13 biên chế.
(Có biểu tổng hợp kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Giải trình
1. Sự nghiệp giáo dục: 12.003 biên chế:
- Cấp tỉnh: 2.680 biên chế; 2636 + 52 = 2680
- Cấp huyện: 9315 biên chế.
2. Sự nghiệp Y tế: 3.466 biên chế.
- Tỉnh: các đơn vị trực thuộc Sở Y tế:
574 KĐ trị + 287 KD phòng + 65 DF = 926 biên chế
- Huyện : 1015 KĐ trị + 396 KD phòng = 1.411 biên chế
- Xã : 930 biên chế + 199 DP cho dân số xã = 1129
3. Văn hoá: 550 biên chế:
- Tỉnh: 313 + 13 DF = 326 biên chế .
- Huyện: 224 biên chế.
4. Khoa học: 52 biên chế.
5. Kinh tế: 542 biên chế:
- Tỉnh: 306 + 22 BQL + 52 DP = 380 biên chế
- Huyện: 162 biên chế.
6. Tổ chức khác: 67 biên chế.
- Tỉnh: 54 biên chế.
- Huyện: 13 biên chế
- 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn chỉ tiêu tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính năm 2012 của tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 30/2011/NQ-HĐND phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn chỉ tiêu tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế công chức hành chính năm 2012 của tỉnh Yên Bái