- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 5743/BKHĐT-TH năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7 Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Công văn 419/TTg-KTTH năm 2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HÔI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 5 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 02 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Văn bản số 5743/BKHĐT-TH ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 2566/BC-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1.1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 5.777.300 triệu đồng, gồm:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 2.988.700 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 2.650.000 triệu đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 117.500 triệu đồng.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 21.100 triệu đồng.
1.2. Vốn ngân sách trung ương: 6.768.424 triệu đồng.
a) Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả thu hồi các khoản vốn ứng trước: 64.524 triệu đồng và các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng: 2.463.000 triệu đồng): 6.264.824 triệu đồng.
b) Vốn nước ngoài: 503.600 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 01)
2. Địa phương dự kiến phân bổ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025: 12.823.319 triệu đồng.
2.1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 5.777.300 triệu đồng, gồm:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 2.988.700 triệu đồng, gồm:
- Phân cấp cho huyện, thành phố quản lý: 187.500 triệu đồng.
- Chi trả nợ gốc: 40.891 triệu đồng.
- Bố trí hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch ngân sách cấp tỉnh: 15.000 triệu đồng.
- Kiên cố hóa kênh mương: 120.000 triệu đồng (số kinh phí còn lại 60.000 triệu đồng hằng năm bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh).
- Đề án Bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu nhỏ trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025: 470.000 triệu đồng (số kinh phí còn lại 160.000 triệu đồng, hằng năm bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh).
- Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020 (105 công trình): 100.506 triệu đồng.
- Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025; hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025 (58 công trình): 550.305 triệu đồng.
- Công trình dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021-2025 (76 công trình): 1.338.090 triệu đồng, trong đó: Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai: 300.000 triệu đồng.
- Công trình chuẩn bị đầu tư (46 công trình): 6.408 triệu đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia: 100.000 triệu đồng, trong đó: Xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới: 50.000 hiệu đồng.
- Lập quy hoạch chung các đô thị: 50.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn: 10.000 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 117.500 triệu đồng, gồm:
- Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020: 13.082,64 triệu đồng;
- Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025: 500 triệu đồng;
- Công trình dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025: 86.417,36 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia: 17.500 triệu đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 2.650.000 triệu đồng, gồm:
- Trích lập quỹ phát triển đất 30%: 795.000 triệu đồng;
- Chi cho công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 10%: 265.000 triệu đồng;
- Phân cấp cho các huyện, thành phố quản lý, sử dụng: 1.590.000 triệu đồng.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân địa phương: 21.100 triệu đồng.
2.2. Ngân sách địa phương bổ sung: 277.595 triệu đồng, gồm:
a) Kiên cố hóa kênh mương: 30.000 triệu đồng;
b) Đề án bê tông hóa đường giao thông nông thôn và xây dựng cầu nhỏ trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021 - 2025: 61.000 triệu đồng.
c) Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2020: 8.995 triệu đồng.
d) Công trình chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025, hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025: 102.681 triệu đồng.
đ) Công trình dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025: 74.919 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 02)
2.3. Vốn ngân sách trung ương: 6.768.424 triệu đồng.
a) Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực (bao gồm cả vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước: 64.524 triệu đồng và 03 dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng: 3.163.000 triệu đồng, gồm: Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai: 1.600.000 triệu đồng; Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang: 1.200.000 triệu đồng; Dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang: 363.000 triệu đồng): 6.264.824 triệu đồng.
Trong đó phân theo ngành, lĩnh vực, gồm:
- Giáo dục, đào tạo, việc làm và dạy nghề: 165.000 triệu đồng.
- Y tế: 1.388.000 triệu đồng.
- Văn hóa, xã hội: 120.000 triệu đồng.
- Nông nghiệp, thủy lợi: 472.524 triệu đồng.
- Công nghiệp: 37.565 triệu đồng.
- Giao thông vận tải: 3.986.735 triệu đồng.
- Du lịch: 10.000 triệu đồng.
- Vốn đối ứng cho các dự án ODA: 70.000 triệu đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn: 15.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 03)
b) Vốn nước ngoài: 503.600 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 04)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Tuyên Quang báo cáo các Bộ, ngành trung ương theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 12 tháng 5 năm 2021./.
Nơi nhận: | PHÓ CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn đầu tư | Trung ương dự kiến giao giai đoạn 2021-2025 | Địa phương dự kiến phân bổ giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG SỐ (A+B+C) | 12.545.724 | 12.823.319 |
|
A | VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 5.777.300 | 5.777.300 | Chi tiết Biểu số 02 |
I | Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước | 2.988.700 | 2.988.700 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
| Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước phân cấp cho huyện, thành phố quản lý |
| 187.500 |
|
II | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 2.650.000 | 2.650.000 |
|
| Trong đó: - Trích lập quỹ phát triển đất 30% |
| 795.000 |
|
| - Chi cho công tác đo đạc, lập CSDL hồ sơ địa chính và cấp GCN quyền sử dụng đất 10% |
| 265.000 |
|
| - Phân cấp cho các huyện, thành phố quản lý, sử dụng |
| 1.590.000 |
|
III | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 117.500 | 117.500 |
|
IV | Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 21.100 | 21.100 |
|
B | VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (Đầu tư theo ngành, lĩnh vực) | 6.768.424 | 6.768.424 |
|
I | VỐN TRONG NƯỚC (Đầu tư theo ngành, lĩnh vực) | 6.264.824 | 6.264.824 | Chi tiết Biểu số 03 |
| Trong đó bao gồm cả: | 64.524 | 64.524 |
|
1 | Thu hồi các khoản vốn ứng trước | 64.524 | 64.524 |
|
2 | Các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng | 2.463.000 | 3.163.000 |
|
- | Dự án điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | 363.000 | 363.000 |
|
- | Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai | 1.600.000 | 1.600.000 |
|
- | Đầu tư xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang | 500.000 | 1.200.000 |
|
II | VỐN NƯỚC NGOÀI (ODA) | 503.600 | 503.600 | Chi tiết Biểu số 04 |
C | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG |
| 277.595 |
|
- 1 Quyết định 1492/QĐ-UBND năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2021, tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2021 thông qua phương án dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang
- 4 Nghị quyết 366/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 5 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn ngân sách trung ương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về phương án kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước 5 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương
- 8 Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2020 về giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 9 Nghị quyết 65/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10 Quyết định 147/QĐ-UBND về giao bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Tuyên Quang