HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 199/2010/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHỮNG CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP (KHU PHỐ) TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9200/TTr-UBND ngày 11/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp (khu phố) từ ngân sách địa phương; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố (sau đây gọi chung là ấp) từ ngân sách địa phương như sau:
1. Hỗ trợ hệ số 0,7 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
- Trưởng ban Tuyên giáo;
- Trưởng Khối vận;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Trường hợp Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng Ban Tuyên giáo, Trưởng Khối vận do Bí thư hoặc Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm và có bố trí Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Khối vận chuyên trách thì hưởng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu theo quy định và được hỗ trợ thêm hệ số 0,58 mức lương tối thiểu.
2. Hỗ trợ hệ số 0,58 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Phó Trưởng Công an;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
3. Hỗ trợ hệ số 0,46 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;
- Cán bộ phụ trách công tác tiếp dân, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả;
- Cán bộ phụ trách kinh tế, kinh tế hợp tác, hợp tác xã;
- Cán bộ phụ trách công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ...
- Cán bộ phụ trách tôn giáo - dân tộc;
- Cán bộ phụ trách xã hội, gia đình và trẻ em;
- Cán bộ phụ trách văn hóa, thông tin, thể thao, đài truyền thanh;
- Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao, Trung tâm Học tập cộng đồng.
4. Hỗ trợ hệ số 0,18 mức lương tối thiểu cho các chức danh:
- Bí thư Chi bộ ấp.
- Trưởng ấp;
5. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
Những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp nếu có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ thì hàng tháng ngân sách địa phương hỗ trợ 13%, cá nhân đóng 5% mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, từ năm 2011 mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện mỗi năm tăng 2% (cho đến năm 2014) thì mỗi năm ngân sách hỗ trợ thêm 1%, cá nhân đóng thêm 1%.
Đối tượng được hỗ trợ là những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp được quy định tại mục 1, Điều 1, Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 26/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các chức danh: Phó Trưởng Công an xã, Phó Chỉ huy Trưởng quân sự xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nội dung Nghị quyết này, ban hành quyết định về quy định tạm thời mức hỗ trợ hàng tháng, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND và 199/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp (khu phố) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND về chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố và mức khoán kinh phí hoạt động cho các đoàn thể cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 3 Nghị quyết 303/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện điều động, luân chuyển và tăng cường cho cấp xã do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5 Luật cán bộ, công chức 2008
- 6 Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 303/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện điều động, luân chuyển và tăng cường cho cấp xã do tỉnh Sơn La ban hành