Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 02/12 đến ngày 06/12/2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngà y 25 tháng 6 năm 201 3 về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội , dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Xét Báo cáo số 202/BC-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về đánh giá tình hình thực hiện ngân sách năm 2013, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố năm 2014; Báo cáo bổ sung số 215/BC-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2014 với những nội dung chính như sau:

1. Dự toán thu ngân sách thành phố Hà Nội năm 2014

a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 126.214.000 triệu đồng (Một trăm hai mươi sáu ngàn, hai trăm mười bốn tỷ đồng); không bao gồm các khoản thu quản lý qua ngân sách theo quy định của Trung ương.

Trong đó:

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 11.114.000 triệu đồng (Mười một triệu, một trăm mười bốn tỷ đồng).

- Thu nội địa: 110.200.000 triệu đồng (Một trăm mười ngàn, hai trăm tỷ đồng).

- Thu từ dầu thô: 4.900.000 triệu đồng (Bốn ngàn, chín trăm tỷ đồng).

 (Kèm theo Phụ lục số 01 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2014).

b) Tổng thu ngân sách địa phương: 46.488.878 triệu đồng (Bốn mươi sáu ngàn, bốn trăm tám mươi tám tỷ, tám trăm bảy mươi tám triệu đồng).

- Thu sau điều tiết: 45.742.070 triệu đồng (Bốn mươi lăm ngàn, bảy trăm bốn mươi hai tỷ, không trăm bảy mươi triệu đồng).

- Thu ngân sách địa phương từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 746.808 triệu đồng (Bảy trăm bốn mươi sáu tỷ, tám trăm linh tám triệu đồng).

c) Tổng thu các khoản quản lý qua ngân sách: 4.246.237 triệu đồng (Bốn ngàn, hai trăm bốn mươi sáu tỷ, hai trăm ba mươi bảy triệu đồng).

2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2014

Tổng chi ngân sách địa phương: 46.488.878 triệu đồng (Bốn mươi sáu ngàn, bốn trăm tám mươi tám tỷ, tám trăm bảy mươi tám triệu đồng), gồm: Chi đầu tư phát triển 17.702.050 triệu đồng (trong đó: Chi giáo dục đào tạo 2.886.000 triệu đồng; chi khoa học công nghệ 255.700 triệu đồng); Chi trả nợ và hoàn trả các khoản huy động 995.950 triệu đồng; Chi thường xuyên 26.862.578 triệu đồng (trong đó: chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 7.584.659 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học công nghệ 254.090 triệu đồng); Dự phòng ngân sách 917.840 triệu đồng; Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương 10.460 triệu đồng, được phân bổ như sau:

a) Tổng chi ngân sách cấp Thành phố: 36.666.984 triệu đồng, bao gồm:

- Số bổ sung từ ngân sách Thành phố cho các quận, huyện, thị xã: 10.827.899 triệu đồng, bao gồm: Bổ sung cân đối: 7.301.520 triệu đồng, hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 590.000 triệu đồng, bổ sung vốn thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia và Thành phố: 923.584 triệu đồng, chi thường xuyên (bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương): 2.012.795 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp Thành phố trực tiếp quản lý: 25.839.085 triệu đồng. Trong đó: Chi đầu tư phát triển là 10.496.800 triệu đồng; chi trả nợ và hoàn trả các khoản huy động: 995.950 triệu đồng; chi thường xuyên: 13.698.291 triệu đồng; dự phòng ngân sách: 637.584 triệu đồng; bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 10.460 triệu đồng.

b) Tổng chi các quận, huyện, thị xã (gồm cả xã, phường, thị trấn): 20.649.793 triệu đồng (bao gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác từ ngân sách Thành phố: 3.526.379 triệu đồng).

c) Tổng số chi các khoản quản lý quan ngân sách: 4.246.237 triệu đồng.

 (Kèm theo Phụ lục số 02 về cân đối thu, chi ngân sách địa phương; Phụ lục số 03 về dự toán chi ngân sách địa phương; Phụ lục số 04 về chi ngân sách cấp Thành phố và chi ngân sách cấp quận, huyện; Phụ lục số 05 về dự toán ngân sách cấp Thành phố theo lĩnh vực; Phụ lục số 06 về cân đối thu chi ngân sách quận, huyện, thị xã; Phụ lục số 07 về tổng hợp dự toán chi ngân sách các quận, huyện, thị xã).

Điều 2. Thống nhất chủ trương phát hành trái phiếu xây dựng Thủ đô giai đoạn 2014-2015 huy động 5.000 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn xây dựng nhanh tiến độ đầu tư các công trình trọng điểm của Thành phố. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng Đề án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố và Bộ Tài chính để triển khai thực hiện, đảm bảo yêu cầu tính toán thời điểm, lượng phát hành trái phiếu từng năm để đảm bảo tính bền vững trong hoạt động đầu tư, không dồn việc trả nợ quá lớn cho thời kỳ sau.

Điều 3. Thông qua các mục tiêu, nguyên tắc, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2014 do Ủy ban nhân dân Thành phố trình, trong đó nhấn mạnh một số nguyên tắc, giải pháp điều hành ngân sách như sau:

1. Về thu ngân sách: Tâp trung thực hiện sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đấu giá các diện tích nhà, đất dôi dư để tăng nguồn thu cho ngân sách; xử lý dứt điểm các tồn tại về thu tiền sử dụng đất, về đấu giá quyền sử dụng đất còn tồn đọng; tập trung thu hồi các khoản nợ ngân sách (nhất là các khoản nợ có khả năng thu); rà soát, xử lý nộp ngân sách các khoản tạm thu theo quy định.

2. Về chi ngân sách: Thực hiện triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, cắt giảm các khoản chi không cần thiết; thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên. Tăng cường quản lý đối với hoạt động của các quỹ tài chính Thành phố, các khoản thu để lại cho đơn vị thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Có cơ chế thực hiện quản lý, sử dụng có hiệu quả khoản kinh phí hỗ trợ bình ổn giá.

- Ngân sách các cấp không bố trí kinh phí cho các nội dung sau: Đi đào tạo, tham quan, học tập ngoài nước (trừ các đoàn theo kế hoạch công tác đối ngoại của Thành phố); tổ chức Hội nghị, Hội thảo, tập huấn tại tỉnh ngoài; mua xe ô tô theo chức danh, xe chuyên dùng (ngoài xe phòng cháy chữa cháy, xe cứu thương, xe tang); mua trang thiết bị đắt tiền hoặc chưa thật sự cần thiết (điều hòa nhiệt độ, thiết bị văn phòng…)

- Đẩy mạnh việc xã hội hóa đầu tư các công trình công cộng có thu phí, có khả năng hoàn vốn trên cơ sở xây dựng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ và xem xét tăng giá dịch vụ đảm bảo bù đắp chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ. Rà soát lại các định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá không phù hợp với thực tế, vượt quá khả năng đảm bảo của ngân sách nhà nước; triển khai tốt Nghị định số 130/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai giao dự toán và chấp hành dự toán của các quận, huyện, thị xã và các sở, ngành thuộc Thành phố nhất là việc bố trí trả nợ xây dựng cơ bản của các quận, huyện, thị xã theo đúng chỉ đạo của Thành phố. Đảm bảo cơ bản hoàn thành trong năm 2014 và hoàn thành trả nợ xây dựng cơ bản ở tất cả các cấp trong năm 2015. Không để phát sinh nợ xây dựng cơ bản mới.

- Các cấp ngân sách điều hành dự toán chi theo tiến độ thực hiện và khả năng thu ngân sách. Bám sát tình hình thực hiện thu ngân sách, kịp thời điều chỉnh kế hoạch khi xảy ra giảm thu ngân sách lớn, ảnh hưởng đến khả năng cân đối ngân sách địa phương.

3. Thực hiện cơ chế thường cho ngân sách các quận, huyện, thị xã 30% số thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) tăng thêm so với dự toán năm 2014 và số thực hiện năm 2013 nộp về ngân sách Thành phố (trong trường hợp ngân sách Thành phố có tăng thu).

Điều 4. Điều khoản thi hành.

1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

- Triển khai giao kế hoạch dự toán ngân sách cho các đơn vị đúng quy định. Đối với các khoản chưa phân bổ theo đầu mối, Ủy ban nhân dân Thành phố xây dựng phương án, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố phân bổ, giao cho các đơn vị trong quý I/2014; riêng vốn sự nghiệp khoa học công nghệ chi cho các đề tài, dự án mới, Ủy ban nhân dân Thành phố rà soát, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố phân bổ trong tháng 12/2013.

- Không phê duyệt dự án, không khởi công dự án khi chưa xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn thực hiện dự án. Chi tổ chức đấu thầu xây lắp khi đã có mặt bằng thi công. Đối với các khoản chi hỗ trợ ngành dọc và hỗ trợ các địa phương chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân Thành phố thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố nội dung cụ thể trước khi thực hiện theo nguyên tắc đã được Hội đồng nhân dân thông qua và không bố trí, không phân bổ dự toán các khoản chi chưa được Hội đồng nhân dân thống nhất về chế độ, định mức chi.

Kịp thời lập phương án sử dụng các nguồn tăng thu, thưởng vượt thu trong năm để trình Hội đồng nhân dân hoặc Thương trực Hội đồng nhân dân Thành phố giữa 2 kỳ họp quyết định theo nguyên tắc: Phân bổ tập trung cho công trình, dự án trọng điểm và những nhiệm vụ quan trọng, đột xuất, bức xúc mới phát sinh; lập phương án điều chỉnh dự toán (nếu có), thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét quyết định và báo cáo lại với Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2014 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN NĂM 2014

A

TNG THU NSNN

126.214.000

I

Thu từ hoạt động XNK

11.114.000

1

Thuế XNK, thuế TTĐB hàng nhập khẩu

3.114.000

2

Thuế VAT hàng nhập khẩu

8.000.000

II

Thu dầu thô

4.900.000

III

Thu nội địa

110.200.000

1

Khu vực DNNN Trung ương

47.710.000

2

Khu vực DNNN địa phương

1.700.000

3

Khu vực DN có vốn ĐTNN

15.510.000

4

Khu vực CTN và dịch vụ NQD

13.850.000

5

Thuế thu nhập cá nhân

9.000.000

6

Thu tiền sử dụng đất

11.000.000

7

Thuế SD đất phi nông nghiệp

300.000

8

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

1.200000

9

Thu tiền bán, thuê nhà, KHCB nhà thuộc SHNN

200.000

10

Thuế bảo vệ môi trường

1.400.000

11

Lệ phí trước bạ

2.300.000

12

Phí - lệ phí tính cân đối ngân sách

4.600.000

 

- Phí, lệ phí Trung ương

4.280.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

320.000

13

Thu khác ngân sách tính cân đối

1.300.000

14

Thu cố định tại xã

130.000

B

THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

4.246.237

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2014

 

TỔNG SỐ

46.488.878

I

Chi đầu tư phát triển

17.702.050

1

Chi đầu tư XDCB

17.462.050

 

Tr. đó: - SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

2.886.000

 

- SN khoa học và công nghệ

255.700

1.1

Chi XDCB trong nước

17.153.050

 

Nguồn vốn tập trung

7.000.000

 

Nguồn vốn tiền sử dụng đất (sau khi đã bố trí cho các nhiệm vụ tại Điểm 2, 3, 4 Mục I và Mục II)

9.779.050

 

NSTW bổ sung có mục tiêu

374.000

1.2

Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước

309.000

2

Bổ sung vốn cho các Quỹ(1)

30.000

3

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (bao gồm hỗ trợ lãi suất cho các dự án XHH, điện nông thôn…)

70.000

4

Đu tư trở lại từ tiền nhà, đất

140.000

 

Cấp lại tiền bán nhà cho Bộ Quốc phòng để đầu tư nhà ở cho cán bộ, chiến sỹ)

40.000

 

Cấp lại tiền đấu giá đất cho các xã thực hiện chương trình Nông thôn mới

100.000

II

Chi trả nợ và hoàn trả các khoản huy động từ nguồn thu tiền sử dụng đất

995.950

1

Chi trả nợ (lãi, gốc) đến hạn

500.500

 

Trả lãi trái phiếu

435.000

 

Trả nợ vay dự án phát triển CNTT HN - VN4116

3.000

 

Trả nợ vay kiên cố hóa kênh mương

62.500

2

Hn trả các khoản huy động

495.450

 

Trả nhà thầu Áo (chi phí bồi hoàn DA nước Hồ Tây)

63.000

 

Hoàn trả chủ đầu tư (Dự án Khách sạn Hoa sen HN)

118.000

 

Hoàn trả nguồn huy động của Tài khoản quản lý nguồn thu từ sắp xếp cơ sở nhà đất theo Quyết định số 09/QĐ-TTg

314.450

III

Chi hoạt động sự nghiệp thường xuyên

26.862.578

 

Trong đó: NSTW bổ sung có mục tiêu

63.808

1

Chi trợ giá

1.130.000

2

Chi sự nghiệp kinh tế

4.529.395

3

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề(2)

7.584.659

4

Chi sự nghiệp y tế và dân số KHH gia đình

2.644.461

5

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

254.090

6

Chi sự nghiệp môi trường

1.808.988

7

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

545.816

8

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

58.862

9

Chi sự nghiệp thể dục thể thao, du lịch

528.439

10

Chi đảm bảo xã hội

2.052.410

11

Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể

3.924.817

12

Chi an ninh

383.590

13

Chi quốc phòng

553.184

14

Chi khác

313.467

15

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

550.401

IV

Dự phòng ngân sách

917.840

V

Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

10.460

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2014 bổ sung vốn điều lệ Quỹ Bảo vệ môi trường 30 tỷ đồng.

(2) Chi sự nghiệp giáo dục chưa bao gồm chi từ nguồn cải cách tiền lương để thực hiện mức lương cơ bản 1.150.000 đồng (khoảng 620 tỷ đồng).

 

PHỤ LỤC SỐ 03

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

NI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2014

I

Thu NSNN trên địa bàn

126.214.000

1

Thu từ hoạt động XNK

11.114.000

2

Thu dầu thô

4.900.000

3

Thu nội địa

110.200.000

II

Thu ngân sách địa phương

46.488.878

1

Thu sau điều tiết

45.724.070

 

Trong đó tiền sử dụng đất

11.000.000

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

746.808

 

- Bổ sung cân đối

 

 

- Bổ sung có mục tiêu

746.808

 

+ Đầu tư

682.000

 

+ Thực hiện CTMT quốc gia

54.578

 

+ Nhiệm vụ khác

10.230

III

Chi ngân sách địa phương

46.488.878

1

Chi đầu tư phát triển

17.702.050

2

Chi trả nợ và hoàn trả các khoản huy động

995.950

3

Chi thường xuyên

26.862.578

 

Trong đó: Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

550.401

4

Dự phòng ngân sách

917.840

5

Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

10.460

IV

Chênh lệch thu, chi

0

 

PHỤ LỤC SỐ 04

CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ VÀ QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Chi ngân sách địa phương

Ngân sách cấp Thành phố

Ngân sách cấp quận, huyện (gồm cả cấp xã, phường)

 

Chi cân đối ngân sách địa phương

46.488.878

29.365.464

20.649.793

I

Chi đầu tư phát triển

17.702.050

11.953.000

5.749.050

1

Chi đầu tư XDCB

17.462.050

11.713.000

5.749.050

a

Chi XDCB trong nước

17.153.050

11.404.000

5.749.050

 

Tr. đó: Bổ sung có mục tiêu cho NSQHTX

 

1.456.200

 

 

- Nguồn tập trung

7.000.000

4.361.510

2638.490

 

- Nguồn tiền sử dụng đất

9.779.050

6.668.490

3.110.560

 

- Nguồn bổ sung có mục tiêu ngân sách cấp trên

374.000

374.000

 

b

Bổ sung có mục tiêu vốn XDCB từ nguồn vốn ngoài nước

309.000

309.000

 

2

Bổ sung vốn cho các Quỹ

30.000

30.000

 

3

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

70.000

70.000

 

4

Đầu tư trở lại từ tiền nhà, đất

140.000

140.000

 

II

Chi trả nợ và hoàn trả các khoản huy động từ nguồn thu tiền sử dụng đất

995.950

995.950

 

1

Chi trả nợ (lãi, gốc) đến hạn

500.500

500.500

 

2

Hoàn trả các khoản huy động

495.450

495.450

 

3

Chi thường xuyên

26.862.578

15.768.470

11.094.108

 

Tr. đó: + Bổ sung có mục tiêu cho NSQHTX

 

2.070.179

 

 

+ Chương trình mục tiêu Quốc gia và Thành phố

336.708

336.708

 

4

Dự phòng ngân sách

917.840

637.584

280.256

5

Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

10.460

10.460

 

6

Chi từ nguồn NSTP bổ sung có mục tiêu

 

 

3.526.379

 


PHỤ LỤC SỐ 05

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2014 THEO LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên Sở, Ngành, Đơn vị

Tổng chi

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi khác

Tổng số

Chi XDCB

Đầu tư phát triển khác

Tổng số

Trong đó

Vốn trong nước

Vốn ngoài nước

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá

Chi SN môi trường

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa

Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội

Chi ANQP

Chi sự nghiệp khác

 

TỔNG CỘNG

29.365.464

11.953.000

11.404.000

309.000

240.000

15.768.470

1.756.996

1.130.000

875.054

3.657.588

3.063.968

2.490.250

254.090

350.520

4.200

487.564

1.116.371

420.493

161.375

1.643.994

A

Ngân sách Thành phố trực tiếp quản lý

25.839.085

10.496.800

9.947.800

309.000

240.000

13.698.291

1.353.095

1.130.000

875.054

3.570.721

1.942.518

2.487.524

254.090

350.520

4.200

487.564

695.936

385.693

161.375

1.643.994

I

Khối Sở, Ban, Ngành

15.724.176

3.958.870

3.728.070

230.800

0

11.765.306

1.256.897

1.130.000

874.054

3.457.414

1.874.759

1.710.101

164.090

310.252

4.200

487.564

393.686

0

102.288

 

1

Văn phòng UBND Thành phố

125.109

31.800

31.800

 

 

93.309

74.762

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng ĐĐBQH và HĐNDTP

20.685

-

 

 

 

20.685

20.685

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sở Ngoại vụ Hà Nội

42.108

-

 

 

 

42.108

41.372

 

 

736

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội

49.339

-

 

 

 

49.339

35.631

 

 

13.708

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sở Tư pháp Hà Nội

54.510

4.900

4.900

 

 

49.610

22.240

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

26.870

 

6

Sở Công Thương

156.291

14.100

14.100

 

 

142.191

110.338

 

 

29.030

610

 

 

 

 

 

 

 

2.213

 

7

Sở Khoa học và Công nghệ

355.445

193.300

193.300

 

 

162.145

16.313

 

 

 

 

 

145.832

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Tài chính

50.283

-

 

 

 

50.283

49.738

 

 

545

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Giáo Dục và Đào tạo

1.436.969

30.300

30.300

 

 

1.406.669

21.608

 

 

 

1.385.061

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Y tế

2.178.071

450.500

450.500

 

 

1.727.571

17.222

 

 

432

15.626

1.694.291

 

 

 

 

380.791

 

 

 

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

536.392

64.000

64.000

 

 

472.392

27.867

 

4.970

 

58.764

 

 

201.108

 

487.564

 

 

18.649

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

762.127

18.000

18.000

 

 

744.127

30.906

 

 

5.200

700

 

 

 

 

 

 

 

24.938

 

 

13

Sở Thông tin và Truyền thông

77.191

13.100

13.100

 

 

64.091

37.076

 

 

 

2.078

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Nội vụ

103.298

-

 

 

 

103.298

84.925

 

 

6.065

12.308

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thanh tra Thành phố

25.787

-

 

 

 

25.787

25.787

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Liên minh Hợp tác xã Thành phố

9.024

 

 

 

 

9.024

9.024

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Thành ủy

243.852

30.000

30.000

 

 

213.852

160.341

 

 

 

35.047

15.402

 

 

 

 

 

 

3.062

 

 

18

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

30.947

-

 

 

 

30.947

30.947

 

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Thành đoàn Hà Nội

91.147

5.400

5.400

 

 

85.747

24.200

 

 

2.477

16.045

 

 

43.025

 

 

 

 

 

 

 

20

Hội Liên hiệp Phụ nữ

19.203

-

 

 

 

19.203

17.617

 

 

 

1.586

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Hội Nông dân

9.251

-

 

 

 

9.251

9.251

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Hội Cựu chiến binh

6.850

-

 

 

 

6.850

6.370

 

 

 

480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

19.698

-

 

 

 

19.698

 

 

 

 

19.698

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội

32.579

-

 

 

 

32.579

 

 

 

 

32.579

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong

81.276

-

 

 

 

81.276

 

 

 

 

81.276

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đăng Y tế Hà Nội

27.744

4.000

4.000

 

 

23.744

 

 

 

 

23.744

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

19.740

-

 

 

 

19.740

 

 

 

 

19.740

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây

16.245

-

 

 

 

16.245

 

 

 

-

16.245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Trường Cao đẳng nghề công nghiệp

31.073

-

 

 

 

31.073

 

 

 

 

31.073

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long–Hà Nội

69.119

2.700

2.700

 

 

66.419

 

 

 

-

300

 

 

66.119

 

 

 

 

 

 

 

31

Trường Cao đẳng Điện tử điện lạnh HN

15.529

-

 

 

 

15.529

 

 

 

 

15.529

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

21.277

-

 

 

 

21.277

 

 

 

 

21.277

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường Cao đẳng công nghệ cao

16.958

-

 

 

 

16.958

 

 

 

 

16.958

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây

63.219

25.000

25.000

 

 

38.219

 

 

 

 

38.219

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông

22.344

-

 

 

 

22.344

 

 

 

 

21.936

408

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Trung tâm Giáo dục lao động hướng nghiệp thanh niên

12.895

-

 

 

 

12.895

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.895

 

 

 

 

37

Ban Dân tộc thành phố Hà Nội

9.126

-

 

 

 

9.116

8.677

 

 

 

439

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Đài Phát thanh – Truyền hình Hà Nội

5.200

1.000

1.000

 

 

4.200

 

 

 

 

 

 

 

 

4.200

 

 

 

 

 

 

39

Viện nghiên cứu phát triển KT- XHTP

18.205

-

 

 

 

18.205

 

 

 

-

1.084

 

17.121

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Báo Kinh tế và Đô thị

2.759

-

 

 

 

2.759

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.759

 

 

41

Sở Giao thông vận tải

2.943.724

1.264.650

1.204.500

 

 

1.679.074

136.686

1.000.000

 

538.480

3.908

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ban Quản lý các KCN và CX

85.230

72.400

72.400

 

 

12.830

10.298

 

 

2.444

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Khu đô thị mới Hà Nội

7.833

 

 

 

 

7.833

5.368

 

 

2.465

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Viện Quy hoạch xây dựng

28.480

 

 

 

 

28.480

 

130.000

814.224

28.480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Sở Xây dựng

2.680.599

491.320

411.170

80.150

 

2.189.297

41.311

 

 

1.203.656

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

36.287

 

 

 

 

36.287

12.641

 

54.860

22.509

 

 

1.137

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Sở Tài nguyên và Môi trường

216.939

67.700

67.700

 

 

149.239

26.152

 

 

67.477

750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Ban Chỉ đạo GPMBTP

10.384

-

 

 

 

10.384

4.903

 

 

 

230

 

 

 

 

 

 

 

5.251

 

 

49

Quỹ Phát triển đất

1.459

-

 

 

 

1.459

 

 

 

1.459

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.813.686

144.000

144.000

 

 

1.669.686

136.641

 

 

1.532.251

794

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Ban Quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

126.000

126.000

45.500

80.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Ban Quản lý dự án Hạ tầng Tả ngạn

473.200

473.200

473.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Ban Quản lý các DA trọng điểm PT đô thị Hà Nội

85.500

85.500

85.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

BQLDAĐTXD Nhà Quốc Hội và Hội trường Ba Đình

20.000

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Tổng công ty Vận tải Hà Nội

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Công ty TNHH NN MTV Nước sạch Hà Nội

121.350

121.350

121.350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội

2.000

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Hà Nội

5.000

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Sông Nhuệ

19.000

19.000

19.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Sông Tích

19.000

19.000

19.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Sông Đáy

28.000

28.000

28.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và Phát triển thủy lợi Mê Linh

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Công ty TNHH NN MTV Môi trường Đô thị Hà Nội

79.450

79.450

79.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Công ty TNHH NN MTV Thoát nước Hà Nội

46.000

46.000

36.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Khối Quận, Huyện, Thị xã

635.300

635.300

635.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

UBND Quận Ba Đình

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

UBND Quận Cầu Giấy

17.500

17.500

17.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

UBND Quận Đống Đa

15.000

15.000

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

UBND Quận Hai Bà Trưng

52.500

52.500

52.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

UBND Quận Hoàn Kiếm

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

UBND Quận Hoàng Mai

60.000

60.000

60.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

UBND Quận Long Biên

20.000

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

UBND Quận Tây Hồ

32.500

32.500

32.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

UBND Quận Thanh Xuân

7.500

7.500

7.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

UBND Quận Hà Đông

11.000

11.000

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

UBND Thị xã Sơn Tây

300

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

UBND huyện Ba Vì

83.900

83.900

83.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

UBND huyện Chương Mỹ

53.500

53.500

53.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

UBND huyện Đan Phượng

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

UBND huyện Đông Anh

200

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

UBND huyện Gia Lâm

8.000

8.000

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

UBND huyện Hoài Đức

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

UBND huyện Mê Linh

36.000

36.000

36.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

UBND huyện Mỹ Đức

15.500

15.500

15.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

UBND huyện Phú Xuyên

7.600

7.600

7.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

UBND huyện Phúc Thọ

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

UBND huyện Quốc Oai

32.000

32.000

32.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

UBND huyện Sóc Sơn

6.000

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

UBND huyện Thạch Thất

29.000

29.000

29.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

UBND huyện Thanh Oai

23.300

23.300

23.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

UBND huyện Thanh Trì

37.500

37.500

37.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

UBND huyện Thường Tín

8.500

8.500

8.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

UBND huyện Từ Liêm

30.500

30.500

30.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

UBND huyện Ứng Hòa

33.200

33.200

33.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Khối Hội, đoàn thể

44.848

0

0

0

0

44.848

33.198

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11.650

 

 

1

Hội Chữ thập đỏ

5.956

-

 

 

 

5.956

5.956

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hội Văn học nghệ thuật

11.109

-

 

 

 

11.109

11.109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Luật gia

1.017

-

 

 

 

1.017

1.017

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Người mù

3.153

-

 

 

 

3.153

3.153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Nhà báo

1.711

-

 

 

 

1.711

1.711

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

2.173

-

 

 

 

2.173

2.173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

4.914

-

 

 

 

4.914

4.914

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hội Đông y

3.167

-

 

 

 

3.167

3.167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hội Cựu thanh niên xung phong

1.600

-

 

 

 

1.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.600

 

 

10

Hội Nạn nhân chất độc Da cam

1.050

-

 

 

 

1.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.050

 

 

11

Hội Bảo trợ người TT và trẻ mồ côi

1.000

-

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

12

Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật

850

-

 

 

 

850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

850

 

 

13

Hội Người khuyết tật

1.350

-

 

 

 

1.350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.350

 

 

14

Hội Khuyến học

800

-

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

15

Các Hội khác

5.000

-

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

IV

Các đơn vị khác

1.495.143

215.130

215.130

0

0

1.280.013

13.000

0

0

57.807

13.231

720.000

20.000

12.000

0

0

14.700

381.838

47.437

0

 

1

Công an Thành phố

206.314

71.900

71.900

 

 

134.414

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134.414

 

 

 

 

Trong đó: NSTP hỗ trợ

21.266

 

 

 

 

21.266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.266

 

 

 

2

Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy

103.630

74.730

74.730

 

 

28.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.900

 

 

 

 

Trong đó: NSTP hỗ trợ

13.700

 

 

 

 

13.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.700

 

 

 

3

Bộ Tư lệnh Thủ đô

287.024

68.500

68.500

 

 

218.524

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

218.524

 

 

 

 

Trong đó: NSTP hỗ trợ

24.474

 

 

 

 

24.474

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Câu lạc bộ Thăng Long

1.300

-

 

 

 

1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Cục Thuế Hà Nội

4.800

-

 

 

 

4.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tòa án nhân dân Thành phố

9.080

-

 

 

 

9.080

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cục Thi hành án dân sự TP

1.750

-

 

 

 

1.750

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Kho bạc Nhà nước Hà Nội

3.224

-

 

 

 

3.224

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Viện Kiểm sát nhân dân TP

3.835

-

 

 

 

3.835

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Cục Thống kê HN

3.600

-

 

 

 

3.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Liên đoàn Lao động TP

10.079

-

 

 

 

10.079

 

 

 

 

1.231

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội HN

11.000

-

 

 

 

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

 

 

 

13

Bảo hiểm xã hội HN: Thanh toán kinh phí mua BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi, học sinh, đối tượng bảo trợ xã hội, người nghèo, cận nghèo,… do Thành phố quản lý

720.000

-

 

 

 

720.000

 

 

 

 

 

720.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản HN (Kinh phí điều tra, sưu tầm, biên soạn và xuất bản “Tủ sách Thăng Long- ngàn năm văn hiến” - giai đoạn 2)

10.000

-

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

15

Kinh phí xúc tiến thương mại (chi qua Quỹ Xúc tiến thương mại)

40.000

-

 

 

 

40.000

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Chi đào tạo, thu hút nhân tài (Quỹ ưu đãi khuyến khích tài năng)

12.000

-

 

 

 

12.000

 

 

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Vốn thành lập Quỹ Phát triển Khoa học công nghệ

20.000

-

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Xúc tiến đầu tư

13.000

-

 

 

 

13.000

 

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Kinh phí thực hiện chương trình phổ biến giáo dục pháp luật

13.000

-

 

 

 

13.000

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Chương trình vệ sinh lao động - an toàn lao động

3.500

-

 

 

 

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

 

21

Các dự án quy hoạch khối quận, huyện

4.807

-

 

 

 

4.807

 

 

 

4.807

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Chương trình Quốc gia bình đẳng giới

200

-

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

23

Hỗ trợ sáng tạo tác phẩm của các Hội VHNT và Hội Nhà báo

2.000

-

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

24

Vốn ngoài nước

6.000

-

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

25

Các đơn vị ngành dọc khác

5.000

-

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

IV

Những nhiệm vụ đã xác định, UBND Thành phố tổ chức thực hiện theo quy định

328.800

-

-

-

-

328.800

50.000

-

-

3.800

-

-

-

25.000

-

-

250.000

-

-

 

 

1

Kinh phí tặng quà cho cán bộ hưu trí, mất sức, quà cho các đối tượng chính sách nhân ngày tết và các ngày lễ lớn

240.000

-

 

 

 

240.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kính phí thực hiện nhiệm vụ liên kết, hợp tác với tỉnh bạn

50.000

-

 

 

 

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí đền bù hoa màu đất Vân Tảo

3.800

-

 

 

 

3.800

 

 

 

3.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kinh phí kỷ niệm 60 năm giải phóng Thủ đô

25.000

-

 

 

 

25.000

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

 

 

 

 

 

5

Kinh phí cấp bù chênh lệch lãi suất huy động cho vay giải quyết việc làm hộ nghèo, cận nghèo, đối tượng chính sách của Thành phố và đảm bảo an sinh xã hội

10.000

-

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

V

Vốn chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất đối ứng các dự án BT và dự án theo Quyết định số 09/QĐ-TTg

3.500.000

3.500.000

3.500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Vốn thanh quyết toán các dự án hoàn thành

50.000

50.000

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Bố trí nguồn để xử lý các dự án chuyển tiếp, đảm bảo điểm dừng kỹ thuật, các hạng mục hoàn thành đưa vào sử dụng

100.000

100.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Hỗ trợ địa phương bạn

30.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

NSTW bổ sung có mục tiêu

373.000

373.000

373.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Chi hoàn trả tạm ứng chi GPMB Quỹ Phát triển đất

700.000

700.000

700.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

Hoàn ứng nhiệm vụ chi đã thực hiện năm 2013

446.500

446.500

446.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XII

Bổ sung vốn các Quỹ

30.000

30.000

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIII

Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

70.000

70.000

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIV

Đầu tư trở lại từ tiền nhà, đất

140.000

140.000

-

-

140.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cấp lại tiền bán nhà cho Bộ Quốc phòng để đầu tư nhà ở cho cán bộ, chiến sỹ

40.000

40.000

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cấp lại tiền đấu giá đất cho các xã thực hiện chương trình Nông thôn mới

100.000

100.000

 

 

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XV

Chi trả nợ và hoàn trả các khoản huy động từ nguồn thu tiền sử dụng đất

995.950

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

995.950

 

1

Chi trả nợ (lãi, gốc) đến hạn

500.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500.500

 

2

Hoàn trả các khoản huy động

495.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

495.450

 

XVI

Chương trình mục tiêu Quốc gia và Thành phố (sở, ngành thực hiện)

527.324

248.000

169.800

78.200

 

279.324

-

-

1.000

51.700

54.528

57.423

70.000

3.268

-

-

37.550

3.855

-

 

 

XVII

Dự phòng ngân sách

637.584

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

637.584

 

XVIII

Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

10.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.460

 

B

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách quận, huyện

3.526.379

1.456.200

1.456.200

 

 

2.070.179

403.901

-

-

86.867

1.121.450

2.726

-

-

-

-

420.435

34.800

-

 

 

 

Trong đó: Ứng trước KH trong năm 2013

500.000

500.000

500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 06

CÂN ĐỐI THU CHI NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên quận, huyện

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Tổng chi cân đối ngân sách quận, huyện (1)

Cân đối thu, chi

Thu NSQH hưởng sau điều tiết

Bổ sung cân đối từ NSTP

A

B

1

2

3

4 = 2-3

 

Tng số

27.608.630

17.123.414

9.821.894

7.301.520

1

Quận Hoàn Kiếm

2.726.000

655.755

655.755

 

2

Quận Ba Đình

2.404.000

492.938

492.938

 

3

Quận Đống Đa

2.095.000

545.413

545.413

 

4

Quận Hai Bà Trưng

3.132.300

787.128

787.128

 

5

Quận Thanh Xuân

1.996.000

572.743

572.743

 

6

Quận Tây Hồ

579.000

411.218

345.747

65.471

7

Quận Cầu Giấy

2.210.000

559.521

559.521

 

8

Quận Hoàng Mai

1.350.000

658.455

637.495

20.960

9

Quận Long Biên

3.093.000

1.280.623

1.210.892

69.731

10

Thị xã Sơn Tây

194.000

441.515

103.999

337.516

11

Quận Hà Đông

981.900

677.052

477.974

199.078

12

Huyện Thanh Trì

766.200

715.847

434.343

281.504

13

Huyện Gia Lâm

449.500

633.332

284.352

348.980

14

Huyện Sóc Sơn

197.200

598.100

115.379

482.721

15

Huyện Đông Anh

599.830

765.196

360.122

405.074

16

Huyện Từ Liêm

2.622.000

982.686

982.686

 

17

Huyện Mê Linh

320.500

482.280

153.637

328.643

18

Huyện Quốc Oai

183.000

430.679

87.419

343.260

19

Huyện Chương Mỹ

261.000

595.436

142.070

453.366

20

Huyện Thanh Oai

133.000

460.795

78.741

382.054

21

Huyện Ứng Hòa

77.000

508.503

54.878

453.625

22

Huyện Mỹ Đức

145.000

523.717

115.432

408.285

23

Huyện Thường Tín

109.000

497.782

75.933

421.849

24

Huyện Phú Xuyên

87.000

510.112

64.247

445.865

25

Huyện Ba Vì

72.000

576.622

45.326

531.296

26

Huyện Phúc Thọ

97.000

429.117

60.634

368.483

27

Huyện Thạch Thất

114.200

454.166

71.763

382.403

28

Huyện Đan Phượng

273.000

424.019

128.311

295.708

29

Huyện Hoài Đức

341.000

452.664

177.016

275.648

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Bao gồm nhiệm vụ chi cho lực lượng thanh tra xây dựng quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn sẽ thực hiện điều chuyển về ngân sách thành phố để đảm bảo nguồn cho thanh tra xây dựng hoạt động.


PHỤ LỤC SỐ 07

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH QUẬN HUYỆN XÃ PHƯỜNG NĂM 2014
 (Kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên quận, huyện

Tổng số chi ngân sách quận, huyện, xã, phường

A. Tổng chi cân đối ngân sách cấp quận, huyện, xã, phường

I. Chi xây dựng cơ bản

II. Chi thường xuyên

III. Dự phòng ngân sách

IV. Dành nguồn cải cách tiền lương từ 50% tăng thu DT 2014 so với DT 2011

B. NSTP bổ sung mục tiêu và nhiệm vụ khác (3)

Tổng chi xây dựng cơ bản(1)

Trong đó: Chi đầu tư cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo

Tổng chi thường xuyên quận, huyện, xã, phường (2)

Trong đó:

Tổng số

1.Tổng số bổ sung chi thường xuyên

Trong đó

2. Bổ sung vốn đầu tư XDCB

3. Bổ sung Chương trình mục tiêu Quốc gia

20% tiết kiệm chi TX

2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Bổ sung cho các QHTX thiếu nguồn thực hiện các chính sách chế độ mới ban hành trong thời kỳ ổn định (2011, 2012, 2013) áp dụng trong năm 2014 sau khi đã bố trí thực hiện từ nguồn cân đối ngân sách, 10% TK thêm chi TX của quận, huyện nhưng thiếu nguồn

Bổ sung nguồn thực hiện CC tiền lương 730.000 lên 1.150.000 cho QHTX thiếu nguồn (khoảng 50% số dự kiến bổ sung)

Tổng số

Vốn đầu tư

Vốn sự nghiệp (thường xuyên)

A

B

1=2+10

2=3+5+8+9

3

4

5

6

7

8

9

10=11+14+15

11=12+13

12

13

14

15=16+17

16

17

 

Tổng số

20.649.793

17.123.414

5.749.050

2.450.000

10.543.707

585.550

4.423.928

280.256

550.401

3.526.379

2.012.795

632.795

1.380.000

590.000

923.584

866.200

57.384

1

Hoàn Kiếm

655.755

655.755

267.800

118.000

344..670

27.916

142.409

12.259

31.026

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Ba Đình

492.938

492.938

98.700

45.000

349.699

25.254

168.159

9.005

35.534

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Đống Đa

558.009

545.413

121.400

54.000

407.495

25.078

184.858

9.926

6.592

12.596

12.596

12.596

0

0

0

0

0

4

Hai Bà Trưng

787.128

787.128

231.890

102.000

430.582

37.556

195.988

13.343

111.313

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Thanh Xuân

577.528

572.743

253.300

112.000

270.252

15.874

94.429

7.835

41.356

4.785

4.785

4.785

0

0

0

0

0

6

Tây Hồ

480.526

411.218

175.700

78.000

226.544

11.606

75.053

6.170

2.804

69.308

69.308

56.708

12.600

0

0

0

0

7

Cầu Giấy

599.163

559.521

222.100

98.000

317.347

19.714

120.081

8.450

11.624

39.642

39.642

39.642

0

0

0

0

0

8

Hoàng Mai

672.055

658.455

240.000

106.000

388.419

21.104

133.154

10.209

19.827

13.600

13.600

13.600

0

0

0

0

0

9

Long Biên

1.280.623

1.280.623

825.500

353.000

389.229

24.416

153.293

10.992

54.902

0

0

0

0

0

0

0

0

10

Sơn Tây

570.212

441.515

149.850

67.000

283.842

12.600

96.178

7.823

0

128.697

84.825

34.094

50.731

23.000

20.872

19.400

1.472

11

Hà Đông

677.052

677.052

158.300

70.000

432.318

27.884

152.334

11.981

74.453

0

0

0

0

0

0

0

0

12

Thanh Trì

790.106

715.847

349.800

154.000

332.336

17.892

137.985

8.947

24.764

74.259

55.052

0

55.052

14.000

5.207

4.000

1.207

13

Gia Lâm

704.245

633.332

227.300

100.000

376.305

23.598

152.291

9.881

19.846

70.913

40.386

267

40.119

25.000

5.527

4.000

1.127

14

Sóc Sơn

882.210

598.100

108.700

50.000

477.742

23.180

220.058

11.562

96

284.110

151.249

47.060

104.189

55.000

77.861

73.000

4.861

15

Đông Anh

898.594

765.196

238.160

105.000

494.839

25.254

235.781

12.287

19.910

133.398

85.710

5.449

80.261

40.500

7.188

5.900

1.288

16

Từ Liêm

982.686

982.686

480.900

213.000

450.158

34.334

207.366

12.096

39.532

0

0

0

0

0

0

0

0

17

Mê Linh

622.769

482.280

151.850

67.000

318.548

13.706

122.747

8.175

3.707

140.489

84.672

27.625

57.047

35.700

20.117

16.400

3.717

18

Quốc Oai

646.202

430.679

120.020

53.000

302.897

14.746

136.287

7.762

0

215.523

119.112

43.453

75.659

26.700

69.711

65.000

4.711

19

Chương Mỹ

806.655

595.436

105.200

47.000

462.636

21.072

206.280

11.529

16.071

211.219

118.395

22.895

95.500

18.000

74.824

73.500

1.324

20

Thanh Oai

630.108

460.795

123.600

55.000

318.171

14.432

135.623

8.736

10.288

169.313

91.349

18.316

73.033

13.500

64.464

60.900

3.564

21

Ứng Hòa

705.484

508.503

104.300

47.000

390.014

17.590

167.260

9.820

4.369

196.981

117.252

27.445

89.807

38.000

41.729

37.100

4.629

22

Mỹ Đức

792.760

523.717

143.930

64.000

362.307

15.110

136.071

10.154

7.326

269.043

150.999

63.643

87.356

29.500

88.544

84.300

4.244

23

Thường Tín

654.944

497.782

97.200

45.000

386.970

17.480

162.604

9.656

3.956

157.162

103.609

18.229

85.380

23.500

30.053

26.400

3.653

24

Phú Xuyên

711.829

510.112

115.000

51.000

382.130

17.694

172.004

9.622

3.360

201.717

109.992

19.499

90.493

21.000

70.725

66.000

4.725

25

Ba Vì

940.212

576.622

115.250

51.000

448.558

22.474

203.991

11.272

1.542

363.590

188.451

78.873

109.578

82.800

92.339

84.600

7.739

26

Phúc Thọ

576.158

429.117

111.650

50.000

307.915

14.478

126.489

7.962

1.590

147.041

93.789

21.165

72.624

23.500

29.752

26.900

2.852

27

Thạch Thất

643.025

454.166

103.800

45.000

341.803

16.990

146.937

8.563

0

188.859

94.075

26.406

67.669

63.300

31.484

26.800

4.684

28

Đan Phượng

525.446

424.019

156.300

70.000

256.328

12.000

108.101

6.778

4.613

101.427

78.622

15.197

63.425

22.000

805

0

805

29

Hoài Đức

599.371

452.664

151.550

70.000

293.653

14.518

130.117

7.461

0

146.707

105.325

35.848

69.477

35.000

6.382

5.600

782

30

KP CTMT sẽ phân bổ trong năm 2014

186.000

0

 

 

 

 

 

 

 

186.000

 

 

 

 

186.000

186.000

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm kinh phí để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Trung ương.

(2) Đã bao gồm: 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người) để thực hiện cải cách tiền lương; 10% tiết kiệm thêm để thực hiện chế độ, chính sách tăng thêm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2013; nhiệm vụ chi cho lực lượng Thanh tra xây dựng quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn sẽ thực hiện điều chuyển về ngân sách Thành phố để đảm bảo nguồn cho Thanh tra xây dựng hoạt động.