Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2021/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

V/V QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN BÁN CHUYÊN TRÁCH, BẢO VỆ DÂN PHỐ VÀ TỔ DÂN PHÒNG TỰ QUẢN KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 06/2008/PL-UBTVQH12 ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;

Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Xét Tờ trình số 782/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành“Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách (sau đây gọi chung là Công an xã bán chuyên trách), Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:

1. Đối với Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở địa bàn cơ sở

a) Số lượng, chức danh:

Mỗi xã, thị trấn được bố trí Công an viên làm nhiệm vụ thường trực và Công an viên phụ trách thôn, khu phố, cụ thể:

- Mỗi xã, thị trấn bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở của Công an xã, thị trấn.

- Mỗi thôn, khu phố được bố trí 01 Công an viên phụ trách. Đối với các thôn, khu phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí không quá 02 công an viên phụ trách.

b) Phụ cấp, Bảo hiểm và giải quyết chế độ, chính sách thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách:

- Phụ cấp:

Công an viên làm nhiệm vụ thường trực được hưởng phụ cấp hệ số 1,58 mức lương cơ sở.

Công an viên phụ trách thôn, khu phố được hưởng phụ cấp hệ số 1,38 mức lương cơ sở.

- Bảo hiểm: Hỗ trợ 85% tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho Công an xã bán chuyên trách.

- Giải quyết chế độ, chính sách thôi việc đối với Công an xã bán chuyên trách:

Đối với Công an viên có thời gian công tác 15 năm liên tục trở lên, khi nghỉ việc có lý do chính đáng thì được hưởng chế độ chi trả trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác được tính bằng 1,5 tháng tiền phụ cấp bình quân của 5 năm cuối (60 tháng) trước thời điểm nghỉ việc.

c) Trang phục và các chế độ, chính sách khác

- Trang phục: Theo Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết này.

- Chế độ, chính sách khác được hưởng theo các quy định hiện hành.

2. Đối với Bảo vệ dân phố

a) Số lượng, chức danh

Mỗi phường được thành lập 01 Ban Bảo vệ dân phố, gồm: 01 Trưởng Ban bảo vệ dân phố, 01 Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố; mỗi khu phố gồm 01 tổ trưởng và từ 4 - 6 thành viên, cụ thể:

- Khu phố loại 1: Bố trí tối đa không quá 6 người.

- Khu phố loại 2: Bố trí tối đa không quá 5 người.

- Khu phố loại 3: Bố trí tối đa không quá 4 người.

b) Chế độ phụ cấp, bồi dưỡng, Bảo hiểm

- Chế độ phụ cấp, bồi dưỡng:

Trưởng ban Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp như sau: Đối với phường loại 1 được hưởng phụ cấp hệ số 1,5 mức lương cơ sở; phường loại 2 được hưởng phụ cấp hệ số 1,3 mức lương cơ sở; phường loại 3 được hưởng phụ cấp hệ số 1,2 mức lương cơ sở.

Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hệ số 1,1 mức lương cơ sở.

Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng bồi dưỡng hàng tháng bằng 1.490.000 đồng (Một triệu bốn trăm chín mươi nghìn đồng).

Thành viên Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng bồi dưỡng hàng tháng bằng 1.341.000 đồng (Một triệu ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng).

- Bảo hiểm: Hỗ trợ 100% tiền đóng bảo hiểm y tế cho Bảo vệ dân phố.

c) Trang phục và các chế độ chính sách khác

- Trang phục: Theo Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này.

- Chế độ chính sách khác được hưởng theo các quy định hiện hành.

3. Đối với Tổ dân phòng tự quản khu dân cư

a) Số lượng, chức danh:

Đối với xã, thị trấn: Mỗi thôn, khu phố thành lập 01 Tổ dân phòng tự quản từ 03 đến 05 người (trừ Công an viên phụ trách thôn, khu phố) gồm: Tổ trưởng và các tổ viên. Tổ trưởng do Công an viên phụ trách thôn, khu phố làm tổ trưởng.

- Thôn, khu phố phức tạp về an ninh trật tự, loại 1 và loại 2: Được bố trí 05 người.

- Thôn, khu phố loại 3: Được bố trí 03 người.

b) Chế độ bồi dưỡng, bảo hiểm:

- Chế độ bồi dưỡng: Tổ viên Tổ dân phòng tự quản được hưởng bồi dưỡng hàng tháng bằng 1.043.000 đồng (Một triệu không trăm bốn mươi ba nghìn đồng).

Riêng các ngày lễ, ngày tết và các đợt cao điểm tấn công trấn áp tội phạm, tệ nạn xã hội; thu hồi vũ khí vật liệu nổ; giữ gìn trật tự an toàn giao thông… theo kế hoạch của cấp trên. Chủ tịch UBND xã, thị trấn căn cứ vào tình hình cụ thể chỉ đạo lực lượng tuần tra, kiểm soát 24/24h, có sự phối hợp với các lực lượng khác thì được chi bồi dưỡng mỗi ngày một người bằng 01 ngày lương tối thiểu nhưng chi không quá 10 lượt người/15 ngày/năm.

- Bảo hiểm:

Tổ viên Tổ dân phòng tự quản được hỗ trợ 100% tiền mua Bảo hiểm thân thể.

Tổ viên Tổ dân phòng tự quản trong khi đi làm nhiệm vụ nếu bị thương hoặc hy sinh thì được hưởng chế độ theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.

c) Các điều kiện đảm bảo

- Trang phục: Theo Phụ lục số 03 kèm theo Nghị quyết này.

- Chế độ, chính sách khác được hưởng theo các quy định hiện hành.

4. Nguồn kinh phí: Do ngân sách địa phương cấp.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Xét nâng mức bồi dưỡng cho Bảo vệ dân phố, Dân phòng tự quản theo mức lương cơ sở khi có thay đổi. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 111/2008/NQ-HĐND ngày 11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định mô hình tổ chức và chế độ cho Bảo vệ dân phố; Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND17 ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc Quy định về cơ cấu tổ chức, phụ cấp đối với lực lượng Công an xã và bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 86/2013/NĐ-HĐND17 ngày 23/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh quy định mô hình tổ chức, chế độ và các điều kiện đảm bảo cho Tổ dân phòng tự quản khu dân cư và bổ sung biên chế cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh; Các quy định về Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ Dân phòng tự quản khu dân cư tại Nghị quyết số 133/2018/NQ-HĐND ngày 03/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Bắc Ninh.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh, Báo BN, TTXVN tại BN;
- Lưu: VT, VP: LĐVP, phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TRANG PHỤC CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên trang phục

Đơn vị

Số lượng

Niên hạn (năm)

1

Mũ mềm

cái

1

2

2

Mũ cứng

cái

1

3

3

Mũ bảo hiểm

cái

1

5

4

Quần, áo thu đông

bộ

1

2

5

Áo sơ mi

cái

2

2

6

Quần, áo xuân hè

bộ

1

1

7

Dây lưng nhỏ

cái

1

3

8

Giầy da

bộ

1

2

9

Bít tất

bộ

2

1

10

Áo ấm

cái

1

3

11

Ca ra vát

cái

1

2

12

Quần, áo đi mưa

bộ

1

3

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TRANG PHỤC, PHƯƠNG TIỆN, CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO BẢO VỆ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Trang phục cho Bảo vệ dân phố

STT

Tên trang phục

Đơn vị

Số lượng

Niên hạn (năm)

1

Quần áo thu đông

bộ

1

2

2

Quần áo xuân hè

bộ

1

2

3

Mũ mềm

cái

1

2

4

Giày da

bộ

1

2

5

Bít tất

đôi

2

2

6

Dây lưng

Cái

1

3

7

Quần áo mưa

bộ

1

3

2. Phương tiện, công cụ hỗ trợ

STT

Tên phương tiện, CCHT

Đơn vị

Số lượng/tổ

Niên hạn (năm)

1

Gậy cao su

chiếc

3

5

2

Còi

chiếc

2

3

3

Đèn pin

chiếc

3

2

 

PHỤ LỤC SỐ 03

TRANG PHỤC, PHƯƠNG TIỆN, CÔNG CỤ HỖ TRỢ CHO TỔ DÂN PHÒNG TỰ QUẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Trang phục cho Tổ dân phòng tự quản

STT

Tên trang phục

Đơn vị

Số lượng

Niên hạn (năm)

1

Mũ bảo hiểm tuần tra

cái

1

5

2

Áo đi mưa

cái

1

3

3

Ủng cao su

đôi

1

1

4

Băng tổ viên

chiếc

1

2

2. Phương tiện, công cụ hỗ trợ

STT

Tên trang phục

Đơn vị

Số lượng/tổ

Niên hạn (năm)

1

Gậy cao su

chiếc

3

5

2

Còi

chiếc

2

3

3

Đèn pin

chiếc

3

2