- 1 Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 2 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 3)
- 1 Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 2 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 3)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2022/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 22 tháng 9 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo nghị quyết bổ sung danh mục các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 586/BC-BKTNS ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung danh mục các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Bổ sung 11 dự án có sử dụng đất trồng lúa với diện tích đất là 5,17 ha.
2. Bổ sung 01 dự án có sử dụng diện tích đất trồng lúa là 9,60 ha và sử dụng diện tích đất rừng phòng hộ là 0,30 ha.
(Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các dự án đảm bảo sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quá trình triển khai thực hiện thu hồi đất, giao đất thực hiện dự án có liên quan đến quyền và lợi ích của người dân, đề nghị thực hiện đảm bảo đúng trình tự thủ tục, quy định pháp luật có liên quan, dân chủ, công khai minh bạch, trong đó phải hoàn thành bố trí tái định cư trước khi thu hồi đất, đảm bảo người có đất bị thu hồi phải có điều kiện về chỗ ở bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tạo sự đồng thuận và sự tham gia hưởng ứng tích cực của nhân dân, hạn chế thấp nhất tình trạng khiếu nại, tố cáo của người dân.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân và kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC TRƯỜNG HỢP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2022 TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên công trình | Vị trí | Diện tích thu hồi đất (ha) | Trong đó: | ||
Xã, phường, thị trấn | Huyện, thành phố | Diện tích sử dụng đất trồng lúa (ha) | Diện tích sử dụng đất rừng phòng hộ (ha) | |||
I | Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa |
|
| 18,77 | 5,17 |
|
1 | Dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Nha Trang - Sài Gòn, tuyến đường sắt Hà Nội - TP Hồ Chí Minh | Đông Hòa, Trung Hòa | Trảng Bom | 4,19 | 0,43 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 30/4 xã Bàu Hàm | Bàu Hàm | Trảng Bom | 8,00 | 0,06 |
|
3 | Đường và cầu tại ấp Tân Bắc | Bình Minh | Trảng Bom | 1,26 | 0,12 |
|
4 | Bồi thường bổ sung do thu hồi đất dự án xây dựng UBND xã Thạnh Phú | Thạnh Phú | Vĩnh Cửu | 0,06 | 0,06 |
|
5 | Đường nội đồng cống 7 cửa đi ấp 1, ấp 2, ấp 3 xã Sông Ray | Sông Ray | Cẩm Mỹ | 0,90 | 0,90 |
|
6 | Đường Nội đồng ấp 2, Xuân Tây | Xuân Tây | Cẩm Mỹ | 0,90 | 0,20 |
|
7 | Mương tiêu ấp 10, xã Sông Ray | Sông Ray | Cẩm Mỹ | 0,40 | 0,40 |
|
8 | Dự án Xây dựng trang trại chăn nuôi gia cầm (gà-vịt) tại xã Xuân Đông | Xuân Đông | Cẩm Mỹ | - | 0,36 |
|
9 | Trường THCS Lý Tự Trọng | Lộ 25 | Thống Nhất | 2,00 | 2,00 |
|
10 | Trung tâm dịch vụ công ích | Quang Vinh | Biên Hòa | 0,26 | 0,24 |
|
11 | Dự án Tuyến ống cấp nước D1200 (giai đoạn 2) | Long Phước | Long Thành | 0,80 | 0,4 |
|
II | Chuyển mục đích có sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ |
|
| 13,33 | 9,60 | 0,30 |
1 | Đường Long Phước - Phước Thái | Long Phước, Phước Thái | Long Thành | 13,33 | 9,60 | 0,30 |
III | Tổng Cộng (I+II) |
|
| 32,10 | 14,77 | 0,30 |
- 1 Nghị quyết 97/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 2 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 (lần 3)