HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, GIAI ĐOẠN 2013-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Kế hoạch và Đầu tư-Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách, định mức hỗ trợ xây dựng một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ xây dựng một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2013-2015 như sau:
1- Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư thực hiện các hoạt động xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn giai đoạn 2013-2015 tỉnh Tuyên Quang.
2- Nguyên tắc hỗ trợ:
Ưu tiên hỗ trợ cho các thôn, xã làm tốt công tác tuyên truyền, nhân dân đồng tình ủng hộ, tự nguyện hiến đất và đóng góp xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn theo chủ trương Nhà nước và nhân dân cùng làm.
Việc hỗ trợ vốn xây dựng công trình thực hiện theo kế hoạch hàng năm được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với từng danh mục cụ thể của từng xã. Thực hiện hỗ trợ cho 07 xã điểm được lựa chọn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2013-2015 tỉnh Tuyên Quang (theo Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày 23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh).
Mức hỗ trợ cho mỗi công trình được tính bằng vật liệu hoặc bằng tiền theo suất đầu tư cho từng hạng mục công trình trên cơ sở thiết kế, dự toán công trình được duyệt và đã có mặt bằng thi công. Các công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; nằm trong danh mục đầu tư thuộc đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt; nằm trong kế hoạch giao vốn hàng năm.
3- Nội dung, định mức hỗ trợ:
TT | Công trình | Nội dung, định mức hỗ trợ |
1 | Bê tông hóa đường giao thông nội đồng | Ngân sách tỉnh hỗ trợ: - 100% xi măng, ống cống để xây dựng hệ thống thoát nước ngang (nếu có); chi phí vận chuyển, bốc xếp xi măng và chi phí vận chuyển ống cống đến tổ nhân dân, thôn, xóm, bản đã có đường ô tô; đối với các thôn, xóm, bản chưa có đường ô tô đến trung tâm hỗ trợ chi phí vận chuyển, bốc xếp xi măng và chi phí vận chuyển ống cống đến trụ sở UBND xã hoặc địa điểm gần nhất đến các tổ nhân dân, thôn, xóm, bản ô tô có thể đi được. - Kinh phí sử dụng cho công tác quản lý 02 triệu đồng/01km đường. |
2 | Kiên cố hóa kênh mương | Hỗ trợ 100% xi măng, tiền vận chuyển xi măng đến thôn, bản và hỗ trợ 20 triệu đồng/01 km kênh mương |
3 | Nhà văn hóa, sân thể thao thôn, bản | 1. Nhà văn hóa (quy mô xây dựng từ 80 chỗ ngồi trở lên). a) Xây dựng mới: Mức hỗ trợ 150,0 triệu đồng/công trình. b) Cải tạo, nâng cấp: Mức hỗ trợ 100,0 triệu đồng/công trình. |
|
| 2. Sân thể thao: Hỗ trợ xây dựng sân thể thao thôn bản (quy mô từ 1.500 m2 trở lên). Mức hỗ trợ: 30 triệu đồng/công trình. |
4 | Cải tạo, nâng cấp chợ nông thôn | - Quy mô: Diện tích quy hoạch chi tiết xây dựng từ 1.500 m2 đến 3000 m2. - Mức hỗ trợ 50% dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/chợ. |
5 | Xây dựng nghĩa trang nhân dân theo quy hoạch | - Kinh phí hỗ trợ để thực hiện: Làm đường giao thông vào khu nghĩa trang, xây dựng cổng nghĩa trang, ... - Mức hỗ trợ 200 triệu đồng/nghĩa trang/xã |
6 | Xây dựng 3 công trình vệ sinh và hầm bể Biogas | Hỗ trợ lãi suất tiền vay trong 24 tháng cho các hộ nông dân thực hiện xây dựng 3 công trình vệ sinh và hầm bể Biogas, cụ thể: - Hộ nghèo được hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay. - Hộ khác được hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay. |
4- Nguồn vốn hỗ trợ:
Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu và hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là 60%.
Nguồn vốn ngân sách địa phương hỗ trợ là 40%.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 -2020
- 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đọan 2014-2020
- 4 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang tham gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2013 – 2020
- 6 Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 7 Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2013 xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015
- 8 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 9 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
- 10 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục và vốn phân bổ của các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia việc làm năm 2011 tại Quyết định 598/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 2 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 3 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục và vốn phân bổ của các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia việc làm năm 2011 tại Quyết định 598/QĐ-UBND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2012 chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011 - 2020
- 5 Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn cho các địa phương sản xuất lúa giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Tuyên Quang tham gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2013 – 2020
- 7 Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2013 xây dựng nông thôn mới 07 xã điểm tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2013-2015
- 8 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng công trình kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đọan 2014-2020
- 9 Quyết định 991/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 -2020
- 10 Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành