Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2013 TỪ CÁC NGUỒN VỐN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ VÀ VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5

(Từ ngày 05 đến ngày 07/12/2012)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ, sử dụng nguồn vốn ngân sách do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết năm 2013; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ các nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết như sau:

I. Tổng các nguồn vốn đầu tư xây dựng năm 2013: 2.148.605 triệu, gồm:

1. Vốn đầu tư tập trung: 562.000 triệu đồng (chưa kể 1.500 triệu hỗ trợ doanh nghiệp);

2. Vốn thu tiền sử dụng đất: 239.000 triệu;

3. Vốn ngoài nước: 92.000 triệu đồng;

4. Vốn thu từ xổ số kiến thiết: 800.000 triệu đồng;

5. Các nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư theo các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: 455.605 triệu đồng:

+ Các Chương trình mục tiêu Quốc gia: 64.710 triệu;

+ Các Chương trình, mục tiêu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ: 390.895 triệu.

II. Phương án phân bổ sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ các nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết: 1.592.805 triệu

1. Phân bổ phần vốn 191.324 triệu, gồm: các Chương trình mục tiêu quốc gia: 64.710 triệu và các chương trình theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ 126.614 triệu (khu kinh tế cửa khẩu 36.800 triệu, Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 7.362 triệu, Quyết định số 160/QĐ-TTg: 9.000 triệu và Cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ: 73.452 triệu) được bố trí đúng theo mục tiêu, chỉ tiêu do Trung ương phân bổ.

(Xem Phụ biểu số 1 đính kèm)

2. Phân bổ nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý 1.401.481 triệu, gồm: phần vốn Chương trình, mục tiêu theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ còn lại là 264.281 triệu, vốn đầu tư tập trung: 337.200 triệu và vốn thu từ xổ số kiến thiết: 800.000 triệu.

(Xem Phụ biểu số 2 đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư trong tháng 12 năm 2012 và báo cáo kết quả sử dụng các nguồn vốn nêu trên tại kỳ họp cuối năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp lần thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 


PHỤ BIỂU SỐ 02

TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2013
(NGUỒN VỐN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ VÀ NGUỒN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT)
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Cơ cấu ngành - lãnh vực đầu tư

Cơ cấu tổng số hai nguồn vốn năm 2013 (%)

Kế hoạch đầu năm 2013

Cơ cấu tổng số các nguồn vốn năm 2013 (%)

Tổng số

Vốn BSMT

Vốn ĐTTT

Vốn XSKT

Cơ cấu vốn XSKT (%)

A

B

24

1

2

3

4

5

6

 

 

TỔNG CỘNG

100.00

1,401,481

264,281

337,200

800,000

100.00

100.00

 

 

- Chuẩn bị đầu tư

0.34

17,915

0

4,446

13,469

1.68

1.28

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

0.33

17,625

0

4,256

13,369

1.67

1.26

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2013

0.01

290

0

190

100

0.01

0.02

 

 

- Thực hiện đầu tư

99.66

1,383,566

264,281

332,754

786,531

98.32

98.72

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

86.20

1,201,814

244,281

232,387

725,146

90.64

85.75

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2013

13.46

181,752

20,000

100,367

61,385

7.67

12.97

 

I

HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

37.02

469,535

174,408

194,721

100,406

13

33.50

 

1

Công nghiệp

2.34

24,700

15,000

9,700

0

0.00

1.76

 

2

Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản

4.48

86,750

30,408

56,342

0

0.00

6.19

 

3

Giao thông vận tải

26.51

273,248

129,000

43,842

100,406

12.55

19.50

 

4

Khoa học và Công nghệ

3.69

84,837

0

84,837

0

0.00

6.05

 

II

HẠ TẦNG PHÚC LỢI XÃ HỘI:

51.72

801,706

47,804

67,777

686,125

85.77

57.20

 

1

Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề

22.08

396,777

9,000

67,777

320,000

40.00

28.31

 

2

Y tế

22.37

264,280

8,280

0

256,000

32.00

18.86

 

3

Phúc lợi - Xã hội - Công cộng:

6.99

135,125

25,000

0

110,125

13.77

9.64

 

 

1. Văn hóa, Thể thao - PTTH

3.71

78,545

0

0

78,545

9.82

5.60

 

 

2. Lao động, Thương binh và Xã hội

1.28

27,080

0

0

27,080

3.39

1.93

 

 

3. Môi trường - Công cộng - Cấp nước

1.99

29,500

25,000

0

4,500

0.56

2.10

 

4

Thương mại - Du lịch

0.28

5,524

5,524

0

0

0.00

0.39

 

III

QUỐC PHÒNG - AN NINH:

4.27

42,838

14,000

28,838

0

0.00

3.06

 

IV

QL NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:

6.65

69,487

28,069

41,418

0

0.00

4.96