Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/NQ-HĐND

An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA VIII VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2013 TỪ CÁC NGUỒN VỐN DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ VÀ VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7

(Từ ngày 09 đến ngày 10/12/2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1902/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 1756/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013;

Sau khi xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ các nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn việc điều chỉnh Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2013 từ các nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết như sau:

1. Tổng các nguồn vốn theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII là 1.401.481 triệu đồng, gồm:

- Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 264.281 triệu đồng;

- Vốn đầu tư tập trung: 337.200 triệu đồng;

- Vốn thu từ xổ số kiến thiết: 800.000 triệu đồng;

(Theo Phụ biểu số 01 đính kèm)

2. Điều chỉnh, bổ sung phương án phân bổ, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách do cấp tỉnh quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết với tổng các nguồn vốn đầu tư xây dựng cuối năm 2013 là: 1.551.481 triệu đồng, gồm:

- Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW:264.281 triệu đồng;

- Vốn đầu tư tập trung:337.200 triệu đồng;

- Vốn thu từ xổ số kiến thiết:950.000 triệu đồng;

(Theo Phụ biểu số 02 đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư theo các lĩnh vực trong tháng 12 năm 2013.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

PHỤ BIỂU SỐ 01

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2013
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ VÀ VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT)

(Kèm theo Nghị quyết số 05 /NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Cơ cấu ngành - lãnh vực đầu tư

Kế hoạch đầu năm 2013

Cơ cấu tổng số các nguồn vốn năm 2013 (%)

Số công trình năm 2013

Ghi chú

 

 

Tổng số

Vốn BSMT

Vốn ĐTTT

Vốn XSKT

Cơ cấu vốn XSKT (%)

 

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

TỔNG CỘNG

1.401.481

264.281

337.200

800.000

100,00

100,00

209

 

 

 

- Chuẩn bị đầu tư

17.915

0

4.446

13.469

1,68

1,28

38

 

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

17.625

0

4.256

13.369

1,67

1,26

32

 

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2013

290

0

190

100

0,01

0,02

6

 

 

 

- Thực hiện đầu tư

1.383.566

264.281

332.754

786.531

98,32

98,72

171

 

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

1.201.814

244.281

232.387

725.146

90,64

85,75

143

 

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2013

181.752

20.000

100.367

61.385

7,67

12,97

28

 

 

I

HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

469.535

174.408

194.721

100.406

13

33,50

38

 

 

1

Công nghiệp

24.700

15.000

9.700

0

0,00

1,76

4

 

 

2

Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản

86.750

30.408

56.342

0

0,00

6,19

10

 

 

3

Giao thông vận tải

273.248

129.000

43.842

100.406

12,55

19,50

15

 

 

4

Khoa học và Công nghệ

84.837

0

84.837

0

0,00

6,05

9

 

 

II

HẠ TẦNG PHÚC LỢI XÃ HỘI:

801.706

47.804

67.777

686.125

85,77

57,20

106

 

 

1

Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề

396.777

9.000

67.777

320.000

40,00

28,31

46

 

 

2

Y tế

264.280

8.280

0

256.000

32,00

18,86

36

 

 

3

Phúc lợi - Xã hội - Công cộng:

135.125

25.000

0

110.125

13,77

9,64

22

 

 

 

1. Văn hóa, Thể thao - PTTH

78.545

0

0

78.545

9,82

5,60

15

 

 

 

2. Lao động, Thương binh và Xã hội

27.080

0

0

27.080

3,39

1,93

3

 

 

 

3. Môi trường - Công cộng - Cấp nước

29.500

25.000

0

4.500

0,56

2,10

4

 

 

4

Thương mại - Du lịch

5.524

5.524

0

0

0,00

0,39

2

 

 

III

QUỐC PHÒNG - AN NINH:

42.838

14.000

28.838

0

0,00

3,06

4

 

 

IV

QL NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:

69.487

28.069

41.418

0

0,00

4,96

23

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CHỈNH, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CUỐI NĂM 2013
(NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ VÀ VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT)

(Kèm theo Nghị quyết số 05 /NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Cơ cấu ngành - lãnh vực đầu tư

Kế hoạch chỉnh bổ sung cuối 2013

Cơ cấu tổng nguồn vốn cuối năm 2013 (%)

Số công trình

Ghi chú

 

 

Tổng số

Vốn BSMT

Vốn ĐTTT

Vốn XSKT

 

Tổng số

Cơ cấu (%)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

TỔNG CỘNG

1.551.481

264.281

337.200

950.000

100,00

100,00

216

 

 

 

- Chuẩn bị đầu tư

38.364

0

6.779

31.585

3,32

2,47

42

Cột 13: GD-ĐT-DN và YT: 9,892 tỷ

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

30.008

0

5.086

24.922

2,62

1,93

23

 

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2013

8.356

0

1.693

6.663

0,70

0,54

19

 

 

 

- Thực hiện đầu tư

1.513.117

264.281

330.421

918.415

96,68

97,53

174

 

 

 

+ Dự án chuyển tiếp

1.279.206

244.281

217.259

817.666

86,07

82,45

145

 

 

 

+ Dự án thực hiện mới năm 2013

233.911

20.000

113.162

100.749

10,61

15,08

29

 

 

I

HẠ TẦNG KỸ THUẬT:

482.880

169.408

156.552

156.920

16,52

31,11

37

 

 

1

Công nghiệp

34.923

15.000

19.923

0

0,00

2,25

4

 

 

2

Nông nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản

101.275

30.073

42.514

28.688

3,02

6,52

10

 

 

3

Giao thông vận tải

262.367

124.335

10.045

127.987

13,47

16,91

15

 

 

4

Khoa học và Công nghệ

84.315

0

84.070

245

0,03

5,43

8

 

 

II

HẠ TẦNG PHÚC LỢI XÃ HỘI:

883.182

52.804

68.883

761.495

80,16

56,93

110

 

 

1

Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề

353.417

9.000

67.777

276.640

29,12

22,78

47

 

 

2

Y tế

290.578

6.968

0

283.610

29,85

18,73

37

 

 

3

Phúc lợi - Xã hội - Công cộng:

234.081

32.836

0

201.245

21,18

15,15

24

 

 

 

1. Văn hóa, Thể thao - PTTH

103.455

0

0

103.455

10,89

6,67

15

 

 

 

2. Lao động, Thương binh và Xã hội

25.790

0

0

25.790

2,71

1,66

4

 

 

 

3. Môi trường - Công cộng - Cấp nước

104.836

32.836

0

72.000

7,58

6,76

5

 

 

4

Thương mại - Du lịch

5.106

4.000

1.106

0

0,00

0,33

2

 

 

III

QUỐC PHÒNG - AN NINH:

57.951

14.000

43.951

0

0,00

3,74

4

 

 

IV

QL NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:

89.104

28.069

61.035

0

0,00

5,74

23