Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 15 tháng 07 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 8 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-BKTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang, với nội dung như sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang: 6.017.170 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương: 5.760.912 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước: 148.640 triệu đồng);

- Vốn đối ứng Ngân sách địa phương: 256.258 triệu đồng.

Nguồn vốn đối ứng bố trí từ các nguồn: Nguồn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương, Thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết; nguồn tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm của ngân sách tỉnh, ngân sách huyện; các nguồn vốn sự nghiệp; dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và các nguồn vốn hợp pháp khác.

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tổng kế hoạch vốn: 3.856.040 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 3.672.419 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 44.481,13 triệu đồng);

Vốn Ngân sách địa phương: 183.621 triệu đồng.

1.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.

- Tổng kế hoạch vốn: 217.964 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 207.585 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 11.650,6 triệu đồng);

Vốn Ngân sách địa phương: 10.379 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.

1.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.

- Tổng kế hoạch vốn: 377.624 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 359.642 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 4.615,6 triệu đồng);

Vốn Ngân sách địa phương: 17.982 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.

1.3. Tiểu dự án 2, Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng, dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tổng kế hoạch vốn: 61.380 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 58.457 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 2.923 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.

1.4. Tiểu Dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tổng kế hoạch vốn: 1.916.558 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 1.825.293 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 4.432,4 triệu đồng);

Vốn Ngân sách địa phương: 91.265 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.

1.5. Tiểu dự án 1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tổng kế hoạch vốn: 568.439 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 541.370 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 27.069 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.

1.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.

- Tổng kế hoạch vốn: 65.129 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 62.028 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 3.101 triệu đồng.

- Phân bổ 5% tổng kế hoạch vốn cho các sở, ngành cấp tỉnh: 3.256 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 3.101 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 155 triệu đồng.

- Phân bổ 95% tổng kế hoạch vốn cho các huyện: 61.873 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 58.927 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 2.946 triệu đồng.

1.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.

- Tổng kế hoạch vốn: 31.482 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 29.983 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 1.499 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho huyện Xín Mần.

1.8. Tiểu dự án 1, Dự án 9: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.

- Tổng kế hoạch vốn: 551.913 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 525.631 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 23.782,5 triệu đồng);

Vốn Ngân sách địa phương: 26.282 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các địa phương.

1.9. Tiểu Dự án 2, Dự án 10: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Tổng kế hoạch vốn: 65.552 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 62.430 triệu đồng

Ngân sách địa phương: 3.122 triệu đồng.

- Giao 15% kế hoạch vốn cho các sở, ngành cấp tỉnh: 9.833 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 9.365 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 468 triệu đồng.

- Giao 85% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố: 55.719 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 53.066 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 2.653 triệu đồng.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.

- Tổng kế hoạch vốn: 1.637.054 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 1.589.373 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 47.681 triệu đồng.

2.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo.

- Tổng kế hoạch vốn: 1.522.253 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 1.477.916 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 44.337 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho 07 huyện nghèo.

2.2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

a) Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn.

- Tổng kế hoạch vốn: 98.921 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 96.040 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 2.881 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

b) Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững:

- Tổng kế hoạch vốn: 15.880 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách Trung ương: 15.417 triệu đồng;

Vốn Ngân sách địa phương: 463 triệu đồng.

- Giao 30% kế hoạch vốn cho các sở, ngành cấp tỉnh: 4.764 triệu đồng, gồm: Vốn ngân sách trung ương: 4.625 triệu đồng; Vốn Ngân sách địa phương: 139 triệu đồng.

- Giao 70% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố: 11.115 triệu đồng, gồm: Vốn ngân sách trung ương: 10.792 triệu đồng; Vốn ngân sách địa phương: 323 triệu đồng.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Tổng kế hoạch vốn: 524.076 triệu đồng, gồm:

Vốn Ngân sách trung ương: 499.120 triệu đồng (trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 104.159 triệu đồng);

Vốn Ngân sách địa phương: 24.956 triệu đồng.

- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện,thành phố.

(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Đối với mức vốn đối ứng ngân sách địa phương, căn cứ số kế hoạch vốn được giao hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ đối ứng của ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố khi phân bổ, giao kế hoạch vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII, Kỳ họp thứ Bảy thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Lao động TB&XH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr.HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chương trình

Kế hoạch vốn Đầu tư phát triển 03 Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025

Trong đó

NSTW

Ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước

1

2

3=4 6

4

5

6

 

Tổng cộng

6.017.170

5.760.912

148.640

256.258

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3.856.040

3.672.419

44.481

183.621

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

1.637.054

1.589.373

 

47.681

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

524.076

499.120

104.159

24.956

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

CÁC ĐƠN VỊ

TỔNG CỘNG 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

1. CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

2. CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

3. CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách địa phương

NSTW

Ngân sách địa phương

Tổng số

Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước

Tổng số

Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước

Tổng số

Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước

 

Tổng số

6.017.170

5.760.912

148.640

256.258

3.856.040

3.672.419

44.481

183.621

1.637.054

1.589.373

47.681

524.076

499.120

104.159

24.956

1

Huyện Mèo Vạc

663.498

635.878

5.252

27.620

417.036

397.177

5.252

19.859

214.933

208.673

6.260

31.529

30.028

 

1.501

2

Huyện Đồng Văn

736.126

705.762

4.587

30.365

451.050

429.571

4.587

21.479

253.547

246.162

7.385

31.529

30.028

 

1.501

3

Huyện Yên Minh

618.731

593.363

0

25.368

359.599

342.475

 

17.124

221.455

215.005

6.450

37.676

35.882

 

1.794

4

Huyện Quản Bạ

510.700

490.429

0

20.271

267.020

254.304

 

12.715

218.880

212.504

6.375

24.801

23.620

 

1.181

5

Huyện Bắc Mê

482.247

462.739

485

19.508

270.558

257.675

 

12.884

186.887

181.444

5.443

24.801

23.620

485

1.181

6

Huyện Vị Xuyên

525.221

494.323

9.595

30.897

468.444

446.137

 

22.307

7.425

1.184

6.240

49.352

47.002

9.595

2.350

7

Huyện Bắc Quang

464.106

435.921

61.051

28.185

303.527

289.073

4.003

14,454

7.188

761

6.427

153.390

146.086

57.049

7.304

8

Huyện Quang Bình

488.360

465.094

52.492

23.266

403.773

384.546

23.062

19.227

519

483

36

84.067

80.064

29.430

4.003

9

Huyện Xín Mần

727.769

702.997

15.178

24.772

485.984

462.842

7.578

23.142

208.036

208.013

23

33.748

32.141

7.600

1.607

10

Huyện Hoàng Su Phì

669.279

647.597

0

21.683

410.545

390.996

 

19.550

214.250

214.235

15

44.484

42.366

 

2.118

11

TP. Hà Giang

14.360

13.681

0

679

5.415

5.157

 

258

249

242

7

8.696

8.282

 

414

12

Cấp tỉnh

116.774

113.131

0

3.643

13.089

12.466

 

623

103.685

100.665

3.020

0

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung dự án

Tổng số

Trong đó

Chia theo các sở ngành, đơn vị, UBND các huyện/thành phố

NSTW

NSĐP

Huyện Mèo Vạc

Huyên Đồng Văn

Huyện Yên Minh

Huyện Quản Bạ

Huyện Bắc Mê

Huyện Vị Xuyên

Huyện Bắc Quang

Huyện Quang Bình

Huyện Xín Mần

Huyện H. Su Phì

TP. Hà Giang

Cấp tỉnh

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

 

 

 

 

 

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

Tổng số

3.856.040

3.672.419

44.481

183.621

397.177

5.251,51

19.859

429.571

4.587,49

21.479

342.475

17.124

254.304

12.715

257.675

12.884

446.137

22.307

289.073

4.002,5

14.454

384.546

23.062

19.227

462.842

7.577,63

23.142

390.996

19.550

5.157

258

12.466

623

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

217.964

207.585

11.651

10.379

29.636

1.492,22

1.482

25.350

4.587,49

1.268

25.715

1.286

16.512

826

16.347

817

15.416

771

9.868

 

493

13.389

2.608,9

669

23.955

2.962

1.198

31.397

1.570

 

0

 

0

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

377.624

359.642

4.616

17.982

0

 

0

 

 

0

 

0

30.718

1.536

16.350

818

72.226

3.611

41.333

 

2.067

43.819

 

2.191

155.196

4.615,63

7.760

 

0

 

0

 

0

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

61.380

58.457

0

2.923

0

 

0

0

 

0

0

0

0

0

0

0

44.090

2.205

0

 

0

0

 

0

0

 

0

14.367

718

0

0

0

0

-

Tiểu Dự án 2: Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

61.380

58.457

0

2.923

 

 

0

 

 

0

 

0

 

0

 

0

44.090

2.205

 

 

0

 

 

0

 

 

0

14.367

718

 

0

 

0

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.916.558

1.825.293

4.432

91.265

207.264

 

10.363

228.955

 

11.448

225.331

11.267

148.131

7.407

145.484

7.274

204.816

10.241

132.778

 

6.639

132.759

4.432,4

6.638

194.160

 

9.708

205.616

10.281

0

0

 

0

-

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.916.558

1.825.293

 

91.265

207.264

 

10.363

228.955

 

11.448

225.331

11.267

148.131

7.407

145.484

7.274

204.816

10.241

132.778

 

6.639

132.759

4.432,4

6.638

194.160

 

9.708

205.616

10.281

0

0

 

0

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

568.439

541.370

0

27.069

74.653

 

3.733

59.768

 

2.988

45.675

2.284

45.485

2.274

66.088

3.304

80.161

4.008

31.916

 

1.596

32.118

 

1.606

48.960

 

2.448

51.389

2.569

5.157

258

0

0

-

Tiểu Dự án 1: Đổi mới HD, củng cố PT các trường PTDTNT, PTDTBT, có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS.

568.439

541.370

0

27.069

74.653

 

3.733

59.768

 

2.988

45.675

2.284

45.485

2.274

66.088

3.304

80.161

4.008

31.916

 

1.596

32.118

 

1.606

48.960

 

2.448

51.389

2.569

5.157

258

 

0

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

65.130

62.028

0

3.101

4.143

 

207

12.339

 

617

7.258

363

1.013

51

6.729

336

4.022

201

11.311

 

566

3.841

 

192

4.370

 

219

3.901

195

 

0

3.101

155

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

31.482

29.983

0

1.499

 

 

0

 

 

0

 

0

 

0

 

0

 

0

 

 

0

 

 

0

29.983

 

1.499

 

0

 

0

 

0

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù

551.913

525.631

23.782

26.282

74.437

3.759,29

3.722

95.704

 

4.785

32.244

1.612

8.690

435

2.515

126

19.896

995

59.687

4.002,5

2.984

156.420

16.020,7

7.821

0

 

0

76.038

3.802

0

0

0

0

-

Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

551.913

525.631

23.782

26.282

74.437

3.759,29

3.722

95.704

 

4.785

32.244

1.612

8.690

435

2.515

126

19.896

995

59.687

4.002,5

2.984

156.420

16.020,7

7.821

 

 

0

76.038

3.802

 

0

 

0

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

65.552

62.430

0

3.122

7.043

 

352

7.456

 

373

6.252

313

3.756

188

4.161

208

5.509

275

2.180

 

109

2.201

 

110

6.218

 

311

8.288

414

0

0

9.365

468

-

Tiểu Dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

65.552

62.430

0

3.122

7.043

 

352

7.456

 

373

6.252

313

3.756

188

4.161

208

5.509

275

2.180

 

109

2.201

 

110

6.218

 

311

8.288

414

 

0

9.365

468

 

PHỤ LỤC IV

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

STT

CÁC ĐƠN VỊ

Tổng cộng vốn Chương trình

Chia theo dự án thành phần

Dự án 1

Dự án 4

Tổng số

Trong đó:

TDA 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH tại các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng cộng Dự án 4

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

NSTW

NSĐP

Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện nghèo

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

 

TỔNG SỐ

1.637.054

1.589.373

47.681

1.522.253

1.477.916

44.337

114.801

111.457

3.344

98.921

96.040

2.881

15.880

15.417

463

1

Huyện Mèo Vạc

214.933

208.673

6.260

213.589

207.368

6.221

1.344

1.305

39

 

 

 

1.344

1.305

39

2

Huyện Đồng Văn

253.547

246.162

7.385

252.203

244.857

7.346

1.344

1.305

39

 

 

 

1.344

1.305

39

3

Huyện Yên Minh

221.455

215.005

6.450

219.974

213.567

6.407

1.481

1.438

43

 

 

 

1.481

1.438

43

4

Huyện Quản Bạ

218.880

212.504

6.375

217.946

211.598

6.348

934

906

27

 

 

 

934

906

27

5

Huyện Bắc Mê

186.887

181.444

5.443

186.016

180.598

5.418

871

846

25

 

 

 

871

846

25

6

Huyện Xín Mần

214.254

208.013

6.240

213.059

206.853

6.206

1.195

1.160

35

 

 

 

1.195

1.160

35

7

Huyện Hoàng Su Phì

220.662

214.235

6.427

219.467

213.075

6.392

1.195

1.160

35

 

 

 

1.195

1.160

35

8

Huyện Vị Xuyên

1.220

1.184

36

0

 

 

1.220

1.184

36

 

 

 

1.220

1.184

36

9

Huyện Bắc Quang

784

761

23

0

 

 

784

761

23

 

 

 

784

761

23

10

Huyện Quang Bình

498

483

15

0

 

 

498

483

15

 

 

 

498

483

15

11

Thành phố Hà Giang

249

242

7

0

 

 

249

242

7

 

 

 

249

242

7

12

Cấp tỉnh

103.685

100.665

3.020

0

 

 

103.685

100.665

3.020

98.921

96.040

2.881

4.764

4.625

139

 

PHỤ LỤC V

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Triệu đồng

TT

CÁC ĐƠN VỊ

Giai đoạn 2021-2025

Tổng số

NSTW

NSĐP

Tổng số

Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước

A

B

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

524.076

499.120

104.159

24.956

1

Huyện Đồng Văn

31.529

30.028

 

1.501

2

Huyện Mèo Vạc

31.529

30.028

 

1.501

3

Huyện Yên Minh

37.676

35.882

 

1.794

4

Huyện Quản Bạ

24.801

23.620

 

1.181

5

Huyện Bắc Mê

24.801

23.620

485

1.181

6

Huyện Vị Xuyên

49.352

47.002

9.595

2.350

7

Huyện Bắc Quang

153.390

146.086

57.049

7.304

8

Huyện Quang Bình

84.067

80.064

29.430

4.003

9

Huyện Hoàng Su Phì

44.485

42.366

7.600

2.118

10

Huyện Xín Mần

33.748

32.141

 

1.607

11

Thành phố Hà Giang

8.697

8.282

 

414