HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2009/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 03 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU CÁC GÓI THẦU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 và Thông tư số 131/2007/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu các gói thầu sử dụng nguồn vốn ngân sách và Báo cáo thẩm tra số 216/BC-BKTNS ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu các gói thầu sử dụng nguồn vốn ngân sách như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có sử dụng nguồn vốn ngân sách, chịu trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu theo quy định.
2. Đối tượng không áp dụng
Phí thẩm định kết quả đấu thầu không áp dụng đối với trường hợp là những gói thầu do thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị.
3. Mức thu phí thẩm định kết quả đấu thầu
Phí thẩm định kết quả đấu thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,01% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.
4. Quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu
Cơ quan thu phí được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Chỉ thị 960/CT-UBND năm 2020 chấn chỉnh về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Công văn 122/HĐND-TT năm 2009 điều chỉnh Nghị quyết 204/2009/NQ-HĐND và 205/2009/NQ-HĐND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Nghị định 58/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 4 Thông tư 131/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 3718/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định kết quả đấu thầu áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 117/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 11 Nghị quyết 12/2005/NQ-HĐND quy định mức thu phí đối với công tác đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Luật Đấu thầu 2005
- 13 Quyết định 13/2004/QĐ-UB quy định về mức thu phí đấu thầu, đấu giá: tài sản, vật tư, hàng hoá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 17 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Chỉ thị 960/CT-UBND năm 2020 chấn chỉnh về công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 3718/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định kết quả đấu thầu áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 117/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Nghị quyết 12/2005/NQ-HĐND quy định mức thu phí đối với công tác đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 13/2004/QĐ-UB quy định về mức thu phí đấu thầu, đấu giá: tài sản, vật tư, hàng hoá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng