CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 206/2018/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2016/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Xét Tờ trình số 8960/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi, bổ sung một số một số điều của Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ
Được hỗ trợ tối đa đến 70% kinh phí đối với trường hợp tự đầu tư nghiên cứu, phát triển công nghệ mới, công nghệ thay thế công nghệ nhập khẩu hoặc công nghệ triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế."
2. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Hỗ trợ chuyển giao, đổi mới công nghệ
a) Trường hợp chuyển giao công nghệ độc lập, được hỗ trợ tối đa đến 70% giá trị hợp đồng mua công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật, bí quyết công nghệ.
b) Trường hợp mua thiết bị công nghệ có hàm chứa công nghệ, được hỗ trợ tối đa đến 15% chi phí mua thiết bị công nghệ có hàm chứa công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Trường hợp mua thiết bị công nghệ có hàm chứa công nghệ cao được hỗ trợ tối đa đến 30% chi phí. Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 2 dự án.
c) Tổng kinh phí hỗ trợ đối với các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tối đa không vượt quá 03 tỷ đồng/doanh nghiệp trong một năm."
3. Bãi bỏ điểm a, khoản 3, Điều 1.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Các nội dung khác tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND không trái với Nghị quyết này vẫn còn giá trị hiệu lực.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 80/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025
- 3 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên giai đoạn 2018–2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 62/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 8 Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1 Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 62/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 3 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên giai đoạn 2018–2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2018 Hướng dẫn thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2025
- 8 Nghị quyết 80/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh