ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2907/QĐ-UBND | An Giang, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến 2020”.
Xét đề nghị của Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tại Tờ trình số 65/TTr-BTV ngày 09 tháng 11 năm 2018;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên” giai đoạn 2018 – 2020 (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân công trách nhiệm; theo dõi và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC Ở KHU VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LONG XUYÊN” GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018)
Thực hiện Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến 2020” (gọi tắt là Đề án 404);
Căn cứ Hướng dẫn số 17/HD-ĐCT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ban Điều hành Đề án 404 Trung ương về việc triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến 2020”, giai đoạn II (từ năm 2018 – 2020);
Căn cứ vào tình hình thực tế tại nhóm trẻ độc lập tư thục ở các Cụm công nghiệp thuộc địa bàn thành phố Long Xuyên.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở các Cụm công nghiệp thuộc địa bàn thành phố Long Xuyên” giai đoạn 2018 – 2020 với các nội dung như sau:
1. Qui mô, mạng lưới trường, nhóm, lớp độc lập tư thục tại thành phố Long Xuyên
Tổng số trường mầm non, mẫu giáo: 10 trường; 84 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục (trong đó nhóm trẻ độc lập tư thục là 21 nhóm phân bố tại 10 phường, xã). Tổng số trẻ nhà trẻ toàn thành phố huy động ra lớp 1053/12,865 dân số, tỷ lệ 8,2% (có danh sách kèm theo).
Tổng số cán bộ quản lý, chủ cơ sở, giáo viên, nhân viên: 1.029 người (trong đó CBQL: 17; Chủ cơ sở: 84; giáo viên: 324; nhân viên: 179).
2. Tình hình thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi:
+ Được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên cùng với việc thực hiện đúng phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục mầm non (GDMN), Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã tham mưu xây dựng và triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn thực hiện chuyên môn cho hệ thống GDMN tư thục theo đúng định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân tỉnh và tình hình thực tế tại địa phương.
+ Tất cả các nhóm trẻ đều đảm bảo tư cách pháp nhân, có quyết định thành lập hoặc cấp phép của cấp có thẩm quyền. Đảm bảo mức tối thiểu về các điều kiện tổ chức hoạt động nhóm trẻ theo chương trình GDMN.
- Khó khăn, hạn chế:
+ Sự gia tăng dân số cơ học nhanh, qui mô trường, nhóm, lớp chưa đáp ứng nhu cầu gửi trẻ. Điều kiện về cơ sở vật chất các nhóm trẻ đưa đáp ứng điều kiện giữ trẻ dưới 12 tháng tuổi. Các nhóm, lớp độc lập tư thục thường tập trung ở các khu dân cư đa số tận dụng những cơ sở sẵn có, nhà ở,... nên thiếu sân chơi và môi trường cây xanh, cảnh quan sư phạm cho trẻ hoạt động. Có trang bị đồ dùng, trang thiết bị tuy nhiên các đồ dùng chưa đúng qui cách theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT, Thông tư ban hành Danh mục đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN.
+ Giáo viên đảm bảo đáp ứng mức tối thiểu về số lượng, tuy nhiên đa số các nhóm trẻ hợp đồng với giáo viên về hưu của các trường công lập hoặc giáo viên tập huấn ngắn hạn theo Chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Chế độ chính sách chưa đáp ứng cuộc sống nên thường không ổn định, phần nào đã ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động nhóm, lớp.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU CỤ THỂ, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
Hỗ trợ việc kiện toàn, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục tại các Cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Long Xuyên nhằm góp phần hỗ trợ nữ công nhân lao động có con dưới 36 tháng tuổi an tâm lao động.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch cần được thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, thiết thực, phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành tham gia thực hiện Đề án phải đồng bộ; từng đơn vị phát huy vai trò, trách nhiệm, thực hiện hiệu quả hoạt động Đề án theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch cần được báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu để kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
3. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020:
a) 80% cán bộ, giáo viên, bảo mẫu của các nhóm trẻ độc lập tư thục tại địa bàn thực hiện Đề án được hỗ trợ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ, kỹ năng chăm sóc trẻ và được giáo dục đạo đức lương tâm nghề nghiệp;
b) Phấn đấu tăng tỷ lệ 10% trẻ dưới 36 tháng tuổi gửi tại các nhóm trẻ được quản lý và đảm bảo chất lượng;
c) 95% bà mẹ ở các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên được truyền thông nâng cao nhận thức về chăm sóc và phát triển trẻ thơ;
d) 16 nhóm trẻ độc lập tư thục được duy trì, hỗ trợ kiện toàn và 4 nhóm trẻ độc lập tư thục được xây dựng và phát triển mới.
4. Đối tượng
Kế hoạch sẽ được triển khai đến các nhóm trẻ độc lập tư thục bao gồm trẻ em dưới 36 tháng tuổi ra lớp; giáo viên, bảo mẫu, quản lý nhóm trẻ; các bà mẹ có con dưới 36 tháng tuổi; người chăm sóc trẻ tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên.
1. Khảo sát thực trạng nhóm trẻ độc lập tư thục và trẻ dưới 36 tháng tuổi có nhu cầu ra lớp tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên; các điều kiện thành lập, tổ chức hoạt động nhóm trẻ...nhằm hỗ trợ kiện toàn và phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục tại cộng đồng.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng cho chủ cơ sở, giáo viên, nhân viên các nhóm trẻ độc lập tư thục và cán bộ Hội, chính quyền địa phương, các ban, ngành liên quan quản lý nhóm trẻ tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên.
3. Hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho các nhóm trẻ độc lập tư thục, bao gồm nhóm trẻ kiện toàn và phát triển mới.
4. Truyền thông, vận động, giáo dục nâng cao nhận thức cho cha mẹ, người chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi tại cộng đồng; phát huy vai trò trách nhiệm của chính quyền địa phương, các ban, ngành, đoàn thể liên quan quản lý nhóm trẻ.
5. Xây dựng và áp dụng cơ chế bảo đảm và nâng cao chất lượng của nhóm trẻ độc lập tư thục tại cộng đồng; tăng cường vai trò của các cấp Hội phụ nữ trong công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
6. Nghiên cứu rà soát và đề xuất các chính sách, chế độ để hỗ trợ phụ nữ có con dưới 36 tháng tuổi là công nhân lao động tại các Cụm Công nghiệp thành phố Long Xuyên.
7. Quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá việc triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án.
IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THEO TỪNG NHIỆM VỤ
Nhóm hoạt động 1: Các hoạt động hỗ trợ nhằm kiện toàn, phát triển nhóm trẻ độc lập, tư thục tại cộng đồng.
1. Hỗ trợ thủ tục, cơ chế, cơ sở vật chất
1.1. Rà soát, hỗ trợ, kiện toàn 16 nhóm trẻ độc lập tư thục hiện có tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên.
1.2. Khảo sát nhu cầu, hỗ trợ cá nhân, tổ chức có điều kiện thành lập thêm 4 nhóm trẻ độc lập tư thục tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định, đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của phụ huynh.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực
2.1. Tập huấn, bồi dưỡng, hỗ trợ tài liệu cho chủ cơ sở, giáo viên, nhân viên tại 20 nhóm trẻ.
2.2. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kiến thức về chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi, kỹ năng quản lý nhóm trẻ cho cán bộ Hội, chính quyền địa phương và các ngành liên quan tại địa bàn thực hiện Đề án.
Nhóm hoạt động 2: Các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức; nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ phụ nữ có con dưới 36 tháng tuổi là công nhân lao động tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên
2.1. Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức của cộng đồng bằng nhiều hình thức.
2.2. Rà soát, khảo sát các chính sách hỗ trợ phụ nữ có con dưới 36 tháng của các công ty, xí nghiệp tại các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên, qua đó đề xuất điều chỉnh, bổ sung các chính sách hỗ trợ tốt hơn.
Nhóm hoạt động 3: Quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá
3.1. Xây dựng cơ chế đảm bảo và nâng cao chất lượng của nhóm trẻ độc lập tư thục.
- Tổ chức các hoạt động tham vấn, xây dựng và áp dụng cơ chế bảo đảm, nâng cao chất lượng của nhóm trẻ mầm non độc lập, tư thục (cung cấp và xử lý thông tin từ cơ sở liên quan đến hoạt động của nhóm trẻ, mầm non).
- Xây dựng và vận hành mạng lưới giám sát, cung cấp thông tin về nhóm trẻ, mầm non từ cơ sở.
- Mở rộng các kênh giám sát, cung cấp thông tin, hỗ trợ nhóm trẻ, mầm non kiện toàn và phát triển.
3.2. Quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá
- Khảo sát, đánh giá đầu vào và đầu ra của Kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động chỉ đạo, định hướng và hỗ trợ kỹ thuật trong triển khai Kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động sơ, tổng kết đánh giá việc thực hiện Kế hoạch theo giai đoạn.
V. THỜI GIAN, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
1. Thời gian triển khai: từ năm 2018 – 2020, chia làm 2 giai đoạn (giai đoạn 2018 – 2019 và giai đoạn 2019 – 2020), có Kế hoạch thực hiện cụ thể cho từng giai đoạn.
2. Địa bàn triển khai: Các Cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
1. Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm: ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước; các nguồn hỗ trợ, tài trợ, đóng góp của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; đồng thời lồng ghép thực hiện Kế hoạch với các Dự án, Chương trình Mục tiêu quốc gia, Đề án có liên quan đến nội dung đang triển khai thực hiện tại tỉnh.
2. Các cơ quan thực hiện Kế hoạch căn cứ nhiệm vụ được giao, hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện trên cơ sở lồng ghép với các Chương trình, Dự án và tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan đơn vị, gửi cơ quan tài chính cùng cấp bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
1. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện những nội dung công việc cụ thể để thực hiện tốt công tác hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở các Cụm công nghiệp; chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện cho từng giai đoạn; hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra tiến độ thực hiện; tổ chức sơ, tổng kết đề ra các giải pháp cụ thể tăng cường hiệu quả hoạt động của Kế hoạch.
- Lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
- Tham mưu Ủy ban nhân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến 2020” theo yêu cầu và quy định của Trung ương.
- Định kỳ báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch về Ban Chỉ đạo Đề án tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Điều hành Đề án Trung ương.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện chi tiết từng giai đoạn theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Lập kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, người quản lý nhóm trẻ độc lập tư thục, bảo mẫu và chủ nhóm trẻ tại địa phương nơi thực hiện.
- Chủ động phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh trong triển khai thực hiện các hoạt động và nghiên cứu, đề xuất các chính sách liên quan đến giáo dục mầm non; tổ chức kiểm tra, giám sát và điều phối các hoạt động liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Tham gia giám sát, hỗ trợ về chuyên môn, kỹ thuật về các vấn đề liên quan đến nhóm trẻ trong suốt quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chỉ đạo, hướng dẫn cán bộ làm công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em tại cơ sở; giám sát và thực hiện các hoạt động bảo vệ trẻ em tại cộng đồng; tư vấn về các vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền trẻ em.
- Chủ động triển khai lồng ghép hoạt động của Kế hoạch với các hoạt động xây dựng mô hình bảo vệ trẻ em an toàn tại cộng đồng; tuyên truyền vận động gia đình và cộng đồng quan tâm chăm sóc và thực hiện tốt quyền trẻ em, đảm bảo cho trẻ em sống trong môi trường an toàn, lành mạnh, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh xâm hại tình dục và bạo lực ở trẻ.
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh trong triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
4. Sở Tài chính:
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 143/2014/TT-BTC ngày 30/9/2014.
- Hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Y tế
- Phối hợp thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và chỉ đạo triển khai đến địa phương thực hiện.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm trẻ độc lập tư thục thực hiện chăm sóc sức khỏe cho trẻ theo quy định (tư vấn hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng cho trẻ, theo định kỳ và theo dõi tăng trưởng, sự phát triển ở trẻ, phòng chống dịch bệnh cho trẻ…) và phối hợp tổ chức khám sức khỏe định kỳ tại các nhóm trẻ độc lập tư thục.
6. Liên đoàn Lao động tỉnh:
- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
- Phối hợp, lồng ghép các hoạt động truyền thông, tư vấn chăm sóc trẻ thông qua mô hình “Sức khỏe của bạn” và đường dây nóng của đơn vị.
- Khảo sát và xây dựng nhà trẻ đáp ứng nhu cầu gửi con của các công nhân lao động tại các khu công nghiệp.
- Phối hợp nghiên cứu, đề xuất các chính sách có liên quan đến nhóm đối tượng phụ nữ có con dưới 36 tháng tuổi để đưa thêm vào thỏa ước lao động tại các doanh nghiệp, công ty.
7. Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên
- Phối hợp chỉ đạo các ngành chức năng triển khai và tổ chức thực hiện các hoạt động theo Khung Kế hoạch tại địa bàn các Cụm công nghiệp của thành phố Long Xuyên.
- Tham gia kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các hoạt động của Kế hoạch thực hiện Đề án.
VIII. THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và tình hình địa phương, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên hàng năm tổ chức sơ, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án - Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh - số 06 đường Lê Lợi, phường Mỹ Bình, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang; địa chỉ email bgdxhpnag@gmail.com trước ngày 05/6 và ngày 05/11 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở các Cụm công nghiệp thành phố Long Xuyên” giai đoạn 2018 – 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang./.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH “HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN NHÓM TRẺ ĐỘC LẬP TƯ THỤC Ở KHU VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LONG XUYÊN” GIAI ĐOẠN 2018 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018)
Số TT | Các hoạt động trọng tâm | Thời gian | Địa điểm | Đối tượng | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp |
| Giai đoạn 2018 - 2019 |
|
|
|
|
|
01 | Xây dựng dự thảo Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020 | Quí III/2018 |
|
| Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục |
02 | Tổ chức HN lấy ý kiến về dự thảo Kế hoạch Đề án giai đoạn 2018 - 2020 | Quí IV/2018 | Tại tỉnh |
| Hội LHPN tỉnh | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan; UBND TP LX |
03 | Hoàn chỉnh Kế hoạch Đề án giai đoạn 2018 - 2020 | Quí IV/2018 |
|
| Hội LHPN tỉnh |
|
04 | Tổ chức khảo sát thực trạng số trẻ ra lớp tại 10 nhóm trẻ độc lập tư thục tại các phường. | Quí IV/2018 | Mỹ Phước, Mỹ Qúi, Mỹ Thới và Mỹ Thạnh, Mỹ Xuyên | Chủ nhóm trẻ, Giáo viên, nhân viên | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục |
05 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2018 - 2019 | Quí IV/2018 |
|
| Hội LHPN tỉnh |
|
06 | Xây dựng Dự thảo Khung thực hiện Đề án giai đoạn 2018-2020 và 2019-2020 (kèm theo dự trù kinh phí) | Quí IV/2018 |
|
| Hội LHPN tỉnh |
|
07 | Xây dựng Dự thảo Quy chế hoạt động BCĐ ĐA | Quí IV/2018 |
|
| Hội LHPN tỉnh | Sở, ngành có liên quan |
08 | Xây dựng các văn bản liên quan đến tham mưu triển khai thực hiện Đề án - Tờ trình ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo và tổ giúp việc thực hiện Đề án (đính kèm danh sách trích ngang) - Tờ trình ban hành Quy chế làm việc của BCĐ. | Quí IV/2018 |
|
| Hội LHPN tỉnh |
|
09 | Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch hoạt động Đề án giai đoạn 2018 - 2019 | Quí I/2019 | Tại tỉnh | Chủ nhóm trẻ, chính quyền địa phương và các sở ngành liên quan. | Hội LHPN tỉnh | BCĐ Đề án |
10 | Tập huấn bồi dưỡng, hỗ trợ tài liệu | Quí II/2019 | Tại tỉnh | Chủ nhóm trẻ, Giáo viên, nhân viên | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, sở Y tế, sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
11 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kiến thức về chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi, kỹ năng quản lý nhóm trẻ | Quí II/2019 | Tại tỉnh | Chính quyền địa phương và các ngành liên quan | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, sở Y tế, sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
12 | Tổ chức các hoạt động truyền thông cộng đồng về chăm sóc, phát triển trẻ thơ cho bà mẹ, người chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi | Quí III/2019 | 13 phường, xã của thành phố Long Xuyên và 10 huyện, thị xã, thành phố | Phụ nữ có con dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn thành phố Long Xuyên | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, sở Y tế, sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
13 | Hỗ trợ, kiện toàn về cơ sở vật chất cho 10 nhóm trẻ độc lập tư thục đã khảo sát và phát triển 2 nhóm mới | Quí III/2019 | 10 nhóm trẻ | Trẻ em đang được gửi tại 10 nhóm | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 | Thực hiện các hoạt động quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá: | Từ Quí I – Quí IV/2019 | Tại tỉnh | Chủ nhóm trẻ, chính quyền địa phương và các ngành liên quan. | Hội LHPN tỉnh | BCĐ Đề án |
15 | Tổ chức hội nghị sơ kết đánh giá việc thực hiện Đề án giai đoạn 2018 – 2019 và triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2019 - 2020 | Quí IV/2019 | Tại tỉnh | BCĐ Đề án, Chủ nhóm trẻ, chính quyền địa phương và các ngành liên quan. | Hội LHPN tỉnh | BCĐ Đề án |
| Giai đoạn 2019 - 2020 |
|
|
|
|
|
01 | Tổ chức khảo sát thực trạng số trẻ ra lớp tại 6 nhóm trẻ độc lập tư thục đã thành lập và 4 nhóm mới. | Quí IV/2019 |
| Chủ nhóm trẻ, Giáo viên, nhân viên | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
02 | Tập huấn bồi dưỡng, hỗ trợ tài liệu | Quí II/2020 | Tại tỉnh | Chủ nhóm trẻ, Giáo viên, nhân viên | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, sở Y tế, sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
03 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kiến thức về chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi, kỹ năng quản lý nhóm trẻ | Quí II/2020 | Tại tỉnh | Chính quyền địa phương và các ngành liên quan | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, sở Y tế, sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
04 | Tổ chức các hoạt động truyền thông cộng đồng về chăm sóc, phát triển trẻ thơ cho bà mẹ, người chăm sóc trẻ dưới 36 tháng tuổi | Quí III/2020 | 13 phường, xã của thành phố Long Xuyên và 10 huyện, thị xã, thành phố | Phụ nữ có con dưới 36 tháng tuổi trên địa bàn thành phố Long Xuyên | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, sở Y tế, sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
05 | Hỗ trợ, kiện toàn về cơ sở vật chất cho 6 nhóm trẻ độc lập tư thục đã khảo sát và phát triển 4 nhóm mới | Quí III/2020 | 10 nhóm trẻ | Trẻ em đang được gửi tại 10 nhóm | Hội LHPN tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo |
06 | Thực hiện các hoạt động quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá: | Từ Quí I – Quí IV/2020 | Tại tỉnh | Chủ nhóm trẻ, chính quyền địa phương và các ngành liên quan. | Hội LHPN tỉnh | BCĐ Đề án |
07 | Tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá việc thực hiện Đề án giai đoạn 2018 - 2020 | Quí IV/2020 | Tại tỉnh | BCĐ Đề án, Chủ nhóm trẻ, chính quyền địa phương và các ngành liên quan. | Hội LHPN tỉnh | BCĐ Đề án |
- 1 Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 theo Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 206/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 4 Kế hoạch 4762/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án "hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu, cụm công nghiệp" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018 - 2020
- 5 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 143/2014/TT-BTC về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án "Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2020" từ nguồn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020
- 3 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 206/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
- 5 Kế hoạch 4762/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án "hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu, cụm công nghiệp" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018 - 2020
- 6 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 theo Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND
- 7 Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành