HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/2015/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 15 tháng 7 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004; Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3471/TTr-UBND ngày 18/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội; Báo cáo thẩm tra số 54/BC-HĐND ngày 08/7/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua một số chính sách khuyến khích, thúc đẩy xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1 Phạm vi điều chỉnh:
Ngoài được hưởng ưu đãi quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp; Nghị quyết này quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư dành cho các nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án mới, dự án mở rộng trong lĩnh vực xã hội hóa tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, đầu tư vào các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp thuộc phạm vi quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều này (sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
1.3. Các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa không thuộc đối tượng áp dụng tại Nghị quyết này.
2. Điều kiện, nguyên tắc áp dụng hỗ trợ đầu tư
2.1. Điều kiện được hưởng chính sách:
Các dự án thực hiện xã hội hóa lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp, ngoài việc thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phải là các dự án chất lượng cao, phù hợp với quy hoạch, năm trong danh mục và địa bàn xã hội hóa được công bố cho từng giai đoạn; các dự án đề xuất phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đầu tư.
Đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giám định tư pháp, thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (chi tiết theo phụ lục danh mục, loại hình đính kèm).
2.2. Nguyên tắc hỗ trợ:
Chỉ hỗ trợ một lần sau khi dự án được thực hiện hoàn thành đưa vào sử dụng và đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, quy mô của dự án đã phê duyệt.
3.1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào:
Tỉnh đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng đến chân hàng rào gồm: Đường giao thông đấu nối, cấp điện, cấp thoát nước.
3.2. Cơ chế, chính sách đặc thù:
a) Hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng trong ranh giới thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt: Hỗ trợ 100% chi phí giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ lãi suất vay thương mại:
- Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần sau khi dự án hoàn thành.
- Mức hỗ trợ: Tối đa bằng phần chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế, nhưng tối đa 6%/năm/số dư nợ thực tế.
- Thời gian hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 05 năm, tính từ ngày bắt đầu vay vốn theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại.
- Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Tối đa không quá 50% tổng mức đầu tư của dự án.
- Mức hỗ trợ lãi suất được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đối với các nhà đầu tư vào các lĩnh vực nêu trên ở địa bàn các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi, biên giới, hải đảo của tỉnh (không thuộc địa bàn khó khăn trên), tùy theo từng trường hợp cụ thể có thể sẽ được xem xét một phần mức hỗ trợ sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách: Ngân sách tỉnh từ nguồn vốn đầu tư phát triển.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH XÃ HỘI HÓA TRỂN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 208/NQ-HĐND ngày 25/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
A. DANH MỤC LĨNH VỰC:
I. Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, gồm: Trường mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hoặc dành cho người khuyết tật.
II. Lĩnh vực dạy nghề, gồm: Trường trung cấp, trường cao đẳng nghề và cơ sở dạy nghề cho người tàn tật.
III. Lĩnh vực y tế, gồm:
1. Cơ sở khám chữa bệnh:
(a) Bệnh viện đa khoa có quy mô ≥ 150 giường bệnh, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
(b) Bệnh viện chuyên khoa Mắt, Lão khoa.
2. Các cơ sở y tế dự phòng: Các cơ sở điều trị thay thế bằng Methadol.
3. Hợp tác công tư đối với các bệnh viện công lập theo hình thức hợp tác công tư cung cấp dịch vụ công theo đặt hàng của cơ quan nhà nước và dịch vụ y tế chất lượng cao theo yêu cầu.
IV. Lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao, gồm:
(1) Hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, gồm: Trung tâm văn hóa; rạp chiếu phim; nhà hát; nhà văn hóa.
(2) Hệ thống thể thao các cấp, gồm: Hệ thống sân vận động; nhà luyện tập thể dục, thể thao; công viên; bể bơi.
(3) Hệ thống nhà văn hóa, thể thao tại các doanh nghiệp FDI, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
V. Lĩnh vực môi trường, gồm:
Các cơ sở xử lý môi trường, gồm: Thu gom, vận chuyển rác thải; xử lý rác thải; thu gom, vận chuyển chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); xử lý chất thải rắn nguy hại (kể cả chất thải y tế); xử lý nước thải sinh hoạt tập trung; xây dựng hệ thống nhà vệ sinh công cộng tại các đô thị; sản xuất năng lượng tái tạo từ sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt, năng lượng sinh học, sản xuất năng lượng sạch từ việc tiêu hủy chất thải ô nhiễm môi trường; cơ sở hỏa táng, điện táng; xử lý chất thải quy mô nhỏ phân tán; cung cấp nước sạch; quan trắc và phân tích môi trường; sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường; sản xuất trang thiết bị chuyên dùng để xử lý (tái chế, tiêu hủy) các loại chất thải; sản xuất thiết bị chuyên dùng cho các hệ thống quan trắc môi trường; khắc phục sự cố môi trường và các dự án đầu tư xây dựng nhà tang lễ,
VI. Giám định tư pháp, gồm: Các cơ sở giám định tư pháp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. DANH MỤC ĐỊA BÀN KHÓ KHĂN HƯỞNG CHÍNH SÁCH:
Trong giai đoạn hiện nay, áp dụng theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ (trong trường hợp Chính phủ có Quyết định thay đổi, điều chỉnh thì thực hiện theo quy định mới của Chính phủ):
- Huyện Hoành Bồ: Gồm 04 xã (Tân Dân, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Kỳ Thượng);
- Huyện Ba Chẽ: Gồm 7 xã (Lương Mông; Minh Cầm; Đạp Thanh; Đồn Đạc; Nam Sơn; Thanh Lâm; Thanh Sơn);
- Huyện Vân Đồn: Gồm 6 xã (Bản Sen; Ngọc Vừng; Thắng Lợi; Bình Dân; Đài Xuyên; Vạn Yên);
- Huyện Tiên Yên: Gồm 5 xã (Phong Dụ; Đại Dực; Đại Thành: Điền Xá; Hà Lâu);
- Huyện Bình Liêu: Gồm 7 xã (Hoành Mô; Húc Động; Đồng Tâm; Đồng Văn; Lục Hồn; Tình Húc; Vô Ngại);
- Huyện Đầm Hà: Gồm 4 xã (Quảng Tân; Quảng An; Quảng Lâm; Thắng Lợi);
- Huyện Hải Hà: Gồm 4 xã (Quảng Phong; Quảng Thịnh; Quảng Đức; Quảng Sơn);
- Thành phố Móng Cái: Gồm 9 xã, phường (Hải Hòa; Hải Yên; Ninh Dương; Bắc Sơn; Hải Sơn; Trà cổ; Bình Ngọc; Trần Phú; Ka Long);
- Huyện Cô Tô: Gồm 01 xã (Đồng Tiến).
- 1 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 4089/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 4 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 8 Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; khuyến khích và tạo điều kiện để toàn xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội, cá nhân đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo; phát triển trường mầm non tư thục tại địa bàn có điều kiện tỉnh Sơn La đến năm 2015
- 9 Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 2557/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; khuyến khích và tạo điều kiện để toàn xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội, cá nhân đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo; phát triển trường mầm non tư thục tại địa bàn có điều kiện tỉnh Sơn La đến năm 2015
- 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 5 Quyết định 4089/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang