HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2005/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 21 tháng 7 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN VÀ VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
KHOÁ IV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Liên bộ Bộ Tài chính và Uỷ ban thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2860/TTr-UBND ngày 13/7/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu của địa phương, Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BKTNS ngày 15/7/2005 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao ( chi tiết theo phụ lục đính kèm ).
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tổ chức thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NGÀNH THỂ DỤC THỂ THAO.
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21 /2005/NQ-HĐND4 ngày 21 /7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
I. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN ĐỘI TUYỂN
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên :
a. Tiền ăn thường xuyên đối với VĐV kiện tướng Quốc gia:
- Mức 45.000 đồng/ngày/người;
b. Tiền ăn trong thời gian tập huấn, thi đấu:
- Đội trẻ mức 45.000 đồng/ngày/người;
- Đội tuyển mức 60.000 đồng/ngày/người.
c. Tiền ăn thường xuyên đội tuyển tỉnh:
- Loại 1 mức 35.000 đồng/ngày/người;
- Loại 2 mức 32.000 đồng/ngày/người;
- Loại 3 mức 30.000 đồng/ngày/người;
- Loại 4 mức 28.000 đồng/ngày/người.
d. Tiền ăn thường xuyên VĐV năng khiếu tập trung:
- Loại 1 mức 26.000 đồng/ngày/người;
- Loại 2 mức 24.000 đồng/ngày/người;
- Loại 3 mức 22.000 đồng/ngày/người;
- Loại 4 mức 20.000 đồng/ngày/người.
2. Chế độ tiền thưởng:
2.1. Khen thưởng cá nhân:
a. Giải vô địch Quốc gia:
- Phá kỷ lục: 1.000.000 đồng;
- Huy chương vàng: 600.000 đồng;
- Huy chương bạc: 400.000 đồng;
- Huy chương đồng: 250.000 đồng.
b. Giải vô địch trẻ Quốc gia:
- Huy chương vàng: 300.000 đồng;
- Huy chương bạc: 200.000 đồng;
- Huy chương đồng: 150.000 đồng.
c. Giải vô địch Seagames, vô địch Đông Nam Á:
- Phá kỷ lục mức thưởng: 6.000.000 đồng ;
- Huy chương vàng: 5.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 4.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 3.000.000 đồng.
d. Giải vô địch Châu Á
- Phá kỷ lục mức thưởng: 8.000.000đ
- Huy chương vàng: 7.000.000đ
- Huy chương bạc: 6.000.000đ
- Huy chương đồng: 5.000.000đ
d. Giải Olympic thế giới:
- Huy chương vàng: 10.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 8.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 6.000.000 đồng.
2.2. Khen thưởng tập thể đối với những môn thể thao thi đấu có tính chất cá nhân:
a. Giải vô địch Quốc gia:
- Toàn đoàn:
- Nhất: 5.000.000 đồng;
- Nhì : 3.000.000 đồng;
- Ba : 2.000.000 đồng.
- Đồng đội:
- Nhất : 2.500.000 đồng;
- Nhì : 1.500.000 đồng;
- Ba : 1.000.000 đồng.
b. Giải trẻ và học sinh:
- Toàn đoàn:
- Nhất : 3.000.000 đồng;
- Nhì : 2.000.000 đồng;
- Ba : 1.500.000 đồng.
- Đồng đội:
- Nhất: 1.500.000 đồng;
- Nhì : 1.200.000 đồng;
- Ba : 1.000.000 đồng.
2.3. Chế độ tiền thưởng đối với những môn thể thao thi đấu có tính chất tập thể:
a. Giải vô địch Quốc gia bóng đá trẻ (U11, U13 và U15):
- Một trận thắng: 2.500.000 đồng;
- Huy chương vàng: 15.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 10.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 7.000.000 đồng.
b. Bóng chuyền A1:
- Một trận thắng : 3.000.000 đồng;
- Được vào chung kết 7.000.000 đồng;
- Huy chương vàng: 20.000.000 đồng;
- Huy chương bạc: 15.000.000 đồng;
- Huy chương đồng: 10.000.000 đồng.
2.4. Đối với những môn bóng chuyền bãi biển và những môn thể thao thi đấu có tính chất cá nhân:
- Thắng 1 trận trong giải đồng đội: 800.000 đồng;
- Thắng 1 trận trong giải cá nhân: 250.000 đồng.
II. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VĐV, HLV NGHIỆP DƯ.
1. Chế độ tiền ăn, tiền công của VĐV,HLV các môn thể thao tham gia thi đấu giải vô địch trong hệ thống thi đấu giải Quốc gia:
1.2. Đội tuyển tỉnh:
- Tiền ăn: 45.000 đồng/ngày/người trong thời gian tập huấn, 60.000 đồng/ngày/người trong thời gian thi đấu.
- Tiền công 20.000 đồng/ngày/người (thi đấu và tập huấn).
2.2. Đội tuyển trẻ:
- Tiền ăn: 35.000 đồng/ngày/người trong thời gian tập huấn; 45.000 đồng/ngày/người trong thời gian thi đấu.
- Tiền công 10.000 đồng/ngày/người (thi đấu và tập huấn).
2. Chế độ phụ cấp VĐV đạt thành tích cao:
- Kiện tướng Quốc gia 200.000 đồng/tháng;
- Cấp 1 Quốc gia và dự bị kiện tướng 150.000 đồng/tháng.
VĐV năm sau không giữ đẳng cấp trên thì không được hưởng chế độ trên.
3. Chế độ nghiệp dư của VĐV, HLV đội tuyển tỉnh:
Ngoài chế độ được hưởng trong thời gian tập trung để tập huấn và thi đấu ở các môn thể thao trọng điểm tham dự giải vô địch Quốc gia, khi có quyết định của Sở Thể dục thể thao giao nhiệm vụ tập luyện trước thời gian tập trung thì VĐV, HLV được hưởng 300.000 đồng/tháng/người ( tối đa không quá 6 tháng) .
4. Chế độ khen thưởng:
1. Đối với HLV, VĐV nghiệp dư là đội tuyển của tỉnh tham dự các giải vô địch Quốc gia trong hệ thống thi đấu Quốc gia và giải Quốc tế được áp dụng chế độ tiền thưởng quy định tại điểm 2, mục I văn bản này.
2. Đối với các giải phong trào do tỉnh tổ chức:
2.1. Giải tập thể:
a. Bóng đá sân lớn:
- Nhất: 2.000.000 đồng;
- Nhì: 1.500.000 đồng;
- Ba: 1.000.000 đồng;
- Phong cách: 500.000 đồng.
b. Bộ môn bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng đá mini:
- Nhất: 1.200.000 đồng;
- Nhì: 1.000.000 đồng;
- Ba: 800.000 đồng;
- Phong cách : 300.000 đồng.
2.2. Giải đồng đội:
a. Bộ môn võ thuật, bóng bàn, quần vợt, cầu lông, đá cầu, cầu mây:
- Nhất: 800.000 đồng (đang áp dụng 400.000 đồng);
- Nhì: 500.000 đồng (đang áp dụng 300.000 đồng);
- Ba: 300.000 đồng (đang áp dụng 200.000 đồng).
b. Bộ môn điền kinh, việt dã, cờ, thể dục thể hình (chưa quy định):
- Nhất: 500.000 đồng;
- Nhì: 300.000 đồng;
- Ba: 200.000 đồng.
2.3. Giải cá nhân:
a. Huy chương vàng:
- Đơn : 250.000 đồng;
- Đôi : 400.000 đồng.
b. Huy chương bạc:
- Đơn : 200.000 đồng;
- Đôi : 300.000 đồng.
c. Huy chương đồng:
- Đơn : 120.000 đồng;
- Đôi : 200.000 đồng.
III. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC:
1. Đối với huấn luyện viên trưởng: Mức thưởng bằng mức cao nhất của VĐV đạt được, huấn luyện viên phó bằng 50% mức thưởng của HLV trưởng.
2. Đối với các huyện, thị xã và thành phố: Được áp dụng mức tối đa bằng 70% chế độ VĐV, HLV nghiệp dư.
3. Trưởng đoàn, lái xe: Được áp dụng theo chế độ ăn, ở của VĐV theo từng đội tuyển.
4. Chế độ tiền lương hợp đồng, các chế độ khác như : tổ chức và phục vụ thi đấu thu hút tài trợ ... do UBND tỉnh xem xét ban hành.
- 1 Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2 Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 284/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2005/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 284/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung các chính sách, chế độ của ngành Thể dục - Thể thao tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND
- 5 Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa